THỎA THUẬN MỞ, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VÍ ĐIỆN TỬ
TERMS AND CONDITIONS OF USING VNPAY E-WALLET SERVICES
Thỏa thuận mở, quản lý và sử dụng ví điện tử này (“Thỏa Thuận”) được lập giữa Công ty Cổ phần Giải pháp Thanh toán Việt Nam (“VNPAY”) và Khách Hàng (như được định nghĩa dưới đây) vào ngày {DD} tháng {MM} năm {YYYY}
The Agreement for the opening, management, and use of the E-Wallet account (“Agreement”) is established between Vietnam Payment Solution Joint Stock Company (“VNPAY”) and the Customer (as defined below) on {DD}/{MM}/{YYYY}.
Bằng việc đăng ký dịch vụ Ví điện tử VNPAY, Khách Hàng được coi là đã chấp thuận và cam kết thực hiện các nội dung tại Thỏa Thuận.
By registering for the VNPAY E-Wallet service, the Customer is deemed to have accepted and committed to complying with the terms of the Agreement.
PHẦN A: THÔNG TIN KHÁCH HÀNG
Part A: Customer information
1. Họ và tên (Customer name)
2. Ngày sinh (Date of birth)
3. Quốc tịch (Nationality)
4. Nghề nghiệp (Occupation)
Chức vụ (Position)
5. Số điện thoại (Mobile phone number)
6. Thông tin giấy tờ tùy thân:
- Số định danh cá nhân/chứng minh nhân dân (Personal identification/9-digit ID number)
- Ngày cấp (Issuing date)
- Nơi cấp (Issuing authority)
- Ngày hết hạn (Expiry date)
7. Mã số thuế (nếu có) (Tax identification number (if any))
8. Địa chỉ đăng ký thường trú và nơi ở hiện tại khác (nếu có) (Place of permanent registration and other current residence (if any))
9. Thuộc đối tượng:
- Người cư trú (Resident)
- Người không cư trú (Non-resident)
PHẦN B: QUY ĐỊNH CHUNG
Part B: General provisions
Điều 1: Giải thích từ ngữ
Article 1: Interpretation of terms and abbreviations
1. VNPAY: Là Công ty cổ phần Giải pháp Thanh toán Việt Nam.
VNPAY means Vietnam Payment Solution Joint Stock Company.
2. Khách Hàng: Là cá nhân với các thông tin cung cấp cho VNPAY theo quy định pháp luật, đăng ký mở VĐT và sử dụng Dịch Vụ VĐT.
Customer: Individuals or organizations registered to use the E-wallet Service and provided with the E-wallet by VNPAY for usage
3. Thỏa Thuận: Là bản Thỏa thuận mở, quản lý và sử dụng Ví Điện Tử này giữa VNPAY và Khách Hàng.
Agreement: This Agreement for the opening, management, and use of the E-wallet between VNPAY and the Customer.
4. Chính Sách Bảo Vệ Dữ Liệu Cá Nhân: Là chính sách của VNPAY liên quan đến việc bảo vệ dữ liệu cá nhân của Khách Hàng.
Personal Data Protection Policy: The policy of VNPAY concerning the protection of the Customer's personal data.
5. Ví điện tử VNPAY hoặc VĐT: Là tài khoản định danh do VNPAY tạo lập trên Hệ Thống VĐT theo thông tin Khách Hàng cung cấp, đảm bảo tuân thủ các quy định về nhận biết khách hàng theo quy định pháp luật và quy định nội bộ của VNPAY, nhằm mục đích theo dõi, quản lý việc sử dụng Dịch Vụ VĐT của Khách Hàng.
VNPAY E-wallet or E-wallet: An identification account created by VNPAY on the E-wallet System based on the information provided by the Customer, ensuring compliance with customer identification regulations as required by law and VNPAY's internal policies, for the purpose of monitoring and managing the Customer’s use of E-wallet Services.
6. Dịch Vụ VĐT: Là dịch vụ do VNPAY cung ứng cho Khách Hàng để nạp tiền vào VĐT, rút tiền ra khỏi VĐT và thực hiện giao dịch thanh toán.
E-Wallet Service: The E-wallet service licensed by the State Bank of Vietnam and provided by VNPAY under the VNPAY Wallet brand
7. Hệ Thống VĐT: Là hệ thống vận hành Dịch Vụ VĐT và các phần mềm phụ trợ như Ứng Dụng VĐT, Trang Thông Tin Điện Tử.
E-Wallet System: The system operating the E-Wallet Service and supporting software such as the E-Wallet Application and Electronic Information Page.
8. Ứng Dụng VĐT: Là sản phẩm phần mềm dành cho Khách Hàng dưới dạng ứng dụng trên thiết bị di động để sử dụng Dịch Vụ VĐT và các dịch vụ khác do VNPAY và/hoặc đối tác của VNPAY cung cấp, bao gồm nhưng không giới hạn: thanh toán từ thẻ/tài khoản ngân hàng/VĐT của Khách Hàng, đặt hàng hóa và dịch vụ, tra cứu thông tin hóa đơn.
E-Wallet Application: Software product for Customers in the form of a mobile application for using the E-Wallet Service and other services provided by VNPAY and/or its partners, including but not limited to payment from the Customer's bank account/E-Wallet ordering goods and services, and bill inquiries
9. Tài Khoản Ứng Dụng VĐT: Là tài khoản điện tử do VNPAY tạo lập trên Hệ Thống VĐT trên cơ sở yêu cầu của Khách Hàng, được cung cấp cho Khách Hàng thông qua Ứng Dụng VĐT để truy cập, quản lý và sử dụng Dịch Vụ VĐT và các dịch vụ khác do VNPAY và/hoặc đối tác của VNPAY cung cấp.
E-Wallet Application Account: An electronic account created by VNPAY on the E-Wallet System based on the Customer's request, provided to the Customer through the E-Wallet Application for accessing, managing, and using the E-Wallet Service and other services provided by VNPAY and/or its partners.
10. Trang Thông Tin Điện Tử: Là website có địa chỉ https://vivnpay.vn/ và/hoặc các website khác thuộc sở hữu của VNPAY, và/hoặc một địa chỉ khác do VNPAY thông báo cho Khách Hàng tại từng thời điểm.
Website: The website with the address https://vivnpay.vn/ and other websites owned by VNPAY and/or another address notified by VNPAY to the Customer at different times
11. Nạp Tiền: Là một tiện ích của Dịch Vụ VĐT, cho phép Khách Hàng có thể nạp tiền vào VĐT từ tài khoản đồng Việt Nam/thẻ ghi nợ liên kết với VĐT của Khách Hàng.
Deposit: A utility of the E-Wallet Service that allows Customers to deposit funds into the E-Wallet from their linked VND account/debit card
10. Rút Tiền: Là một tiện ích của Dịch Vụ VĐT, cho phép Khách Hàng có thể rút tiền ra khỏi VĐT về tài khoản đồng Việt Nam của Khách hàng tại ngân hàng liên kết.
Withdrawal: A utility of the E-Wallet Service that allows Customers to withdraw funds from the E-Wallet to their linked VND account/debit card.
11. Chuyển Tiền: Là một tiện ích của Dịch Vụ VĐT, cho phép Khách Hàng có thể chuyển tiền từ VĐT của mình tới một hoặc nhiều VĐT khác.
Transfer: A utility of the E-Wallet Service that allows Customers to transfer money from their E-Wallet to one or more other E-Wallets.
12. Thanh Toán: Là một tiện ích của Dịch Vụ VĐT, cho phép Khách Hàng sử dụng VĐT để thanh toán hàng hóa, dịch vụ; nộp phí, lệ phí cho các dịch vụ công hợp pháp theo quy định của pháp luật.
Payment means a form of using E-wallet services provided by VNPAY to Customers, allowing them to use E-wallet application to pay for legally traded goods and services, as well as to pay fees and charges for lawful public services in accordance with legal regulations.
14. Phương Thức Xác Thực: Là biện pháp được VNPAY sử dụng để xác minh danh tính của Khách Hàng khi Khách Hàng thực hiện yêu cầu/giao dịch trên Ứng Dụng VĐT phù hợp với quy định của pháp luật nhằm đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của Khách Hàng.
Authentication Method: Methods used by VNPAY to verify the Customer's identity when the Customer makes requests or transactions on the E-wallet Application, in accordance with legal regulations, to ensure the protection of the Customer's lawful rights and interests.
15. Hai Bên: Là VNPAY và Khách Hàng.
Parties: Refers to VNPAY and the Customer
16. Ngày Làm Việc: Là các ngày từ Thứ Hai đến Thứ Sáu, không bao gồm ngày nghỉ, lễ, Tết theo quy định pháp luật.
Working Day: Monday to Friday, excluding holidays, weekends, and public holidays as stipulated by law.
Điều 2: Mô tả Dịch Vụ VĐT
Article 2: Description of E-wallet Service
1. VNPAY cung ứng Dịch Vụ VĐT cho Khách Hàng thông qua Ứng Dụng VĐT. Khách Hàng cần đăng nhập Tài Khoản Ứng Dụng VĐT trên Ứng Dụng VĐT để vấn tin, sử dụng và quản lý VĐT.
VNPAY provides the E-Wallet Service through the E-wallet Application: Customers need to log in to their E-wallet Application Account on the E-wallet Application to access, use, and manage their E-Wallet.
2. VNPAY quy định các hạn mức giao dịch, hạn mức số dư của VĐT theo chính sách kinh doanh dịch vụ của VNPAY, phù hợp với quy định của ngân hàng, tổ chức chuyển mạch và quy định pháp luật. VNPAY được quyền thay đổi, điều chỉnh hạn mức giao dịch, hạn mức số dư của VĐT theo thông báo của VNPAY tại từng thời điểm phù hợp với quy định của ngân hàng, tổ chức chuyển mạch và quy định pháp luật.
VNPAY establishes transaction limits and balance limits for E-wallet according to its service business policy, in compliance with the regulations of banks, switching organizations, and applicable laws. VNPAY has the right to change and adjust the transaction limits and balance limits of E-wallet, as notified by VNPAY from time to time, in accordance with the regulations of banks, switching organizations, and applicable laws.
3. Tùy theo quy định của VNPAY trong từng thời kỳ và lựa chọn của Khách Hàng tại từng thời điểm, Khách Hàng có thể sử dụng/đăng ký sử dụng các tiện ích kèm theo của Dịch Vụ VĐT do VNPAY và/hoặc các đối tác cung ứng. Khi sử dụng/đăng ký sử dụng tiện ích, Khách Hàng cam kết tuân thủ các quy định của VNPAY liên quan đến việc đăng ký và sử dụng tiện ích tương ứng tại Phần C của Thỏa Thuận này.
Depending on VNPAY's regulations at different periods and the choices made by customers at each moment, customers may use/register for additional features associated with the E-wallet Service provided by VNPAY and/or its supplying partners. When using/registering for these features, customers commit to comply with VNPAY's regulations regarding the registration and use of the corresponding features in Part C of this Agreement.
4. VNPAY có quyền áp dụng phí dịch vụ đối với việc đăng ký và sử dụng Dịch Vụ VĐT: Biểu phí được thông báo công khai trên Trang Thông Tin Điện Tử. VNPAY được quyền điều chỉnh, thay đổi biểu phí theo thông báo của VNPAY tại từng thời điểm phù hợp với quy định của pháp luật. Trong trường hợp không đồng ý với biểu phí dịch vụ của VNPAY, Khách Hàng có thể chấm dứt việc sử dụng Dịch Vụ VĐT theo quy định tại Thỏa Thuận này.
VNPAY may apply service fees for the registration and use of the E-wallet Service. The fee schedule is publicly announced on the VNPAY Electronic Information Page and may be adjusted or changed by VNPAY, as notified by VNPAY from time to time, in compliance with applicable laws. . In the event that the Customer does not agree with VNPAY's service fees, the Customer may terminate the use of the E-wallet Services in accordance with the provisions of this Agreement.
5. Khách Hàng được cung cấp bảng kê chi tiết giao dịch của VĐT dưới dạng dữ liệu điện tử trên Ứng Dụng VĐT tại màn hình thông báo, thông tin ví và lịch sử giao dịch. Trong trường hợp Khách Hàng yêu cầu bảng kê chi tiết giao dịch dưới dạng văn bản giấy, VNPAY cung cấp cho Khách Hàng bảng kê chi tiết giao dịch khi có yêu cầu bằng văn bản của Khách Hàng với điều kiện là thời gian yêu cầu sao kê không vượt quá 1 năm tính đến ngày VNPAY tiếp nhận yêu cầu và một khoản phí có thể được áp dụng.
Customers are provided with a detailed transaction statement of their E-wallet in electronic format on the E-wallet Application through the notification screen, wallet information, and transaction history. In case customers request a detailed transaction statement in paper format, VNPAY will provide it upon the customer's written request, provided that the request is made within a period not exceeding 1 year from the date VNPAY receives the request, and a fee may be applied.
6. VNPAY thông báo số dư VĐT cho Khách Hàng thông qua Ứng Dụng VĐT và/hoặc các hình thức khác theo thông báo của VNPAY trong từng thời kỳ.
VNPAY notifies customers of their E-wallet balance through the E-wallet Application and/or other means as notified by VNPAY at different periods.
Điều 3: Mở VĐT và sử dụng Dịch Vụ VĐT
Article 3: Opening and Using E-wallet
1. Để mở VĐT cho Khách Hàng, VNPAY sẽ thu thập thông tin, hồ sơ mở VĐT tuân thủ quy định pháp luật và quy định của VNPAY trong từng thời kỳ.
To open an E-wallet account for customers, VNPAY will collect information and documents for E-wallet opening in accordance with legal regulations and VNPAY's policies in effect at that time.
Các thông tin mở VĐT nêu trên có thể được VNPAY thu thập từ các hồ sơ hợp pháp mà Khách Hàng đã cung cấp hoặc thông qua các thông tin công bố từ các cơ sở dữ liệu hợp pháp về Khách Hàng hoặc yêu cầu Khách Hàng cung cấp trong từng trường hợp cụ thể theo chính sách phân loại rủi ro, phân loại khách hàng của VNPAY trong từng thời kỳ.
The above-mentioned E-wallet opening information may be collected by VNPAY from legitimate documents provided by customers or through information disclosed from legitimate databases about customers or requested by customers in specific cases according to VNPAY's risk classification policy, customer classification policy at each period.
a. VNPAY thực hiện thu thập hồ sơ mở VĐT dưới hình thức:
(i) các tài liệu là văn bản giấy: bản chính hoặc bản sao được chứng thực hoặc bản sao cấp từ sổ gốc hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu phù hợp với quy định của pháp luật; đối với các tài liệu do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật về hợp pháp hóa lãnh sự;
(ii) đối với các tài liệu, thông tin, dữ liệu trong hồ sơ mở ví điện tử là dữ liệu điện tử: VNPAY kiểm tra, đối chiếu, xác thực đảm bảo nội dung đầy đủ, chính xác và lưu trữ theo đúng quy định pháp luật về giao dịch điện tử.
VNPAY collects the E-wallet registration documentation in the following forms:
(i) Physical documents: This includes original documents, certified copies, or copies issued from the original register, or copies accompanied by the originals for verification, in accordance with legal regulations. For documents issued by foreign authorities, consular legalization will be carried out in compliance with the laws on consular legalization.
(ii) Electronic data: For documents, information, and data in electronic form within the E-wallet registration, VNPAY will verify, cross-check, and authenticate to ensure that the content is complete and accurate, and will store the data in compliance with legal regulations on electronic transactions.
b. Địa chỉ thư điện tử được dùng để đăng ký sử dụng Dịch Vụ VĐT là địa chỉ hợp lệ, đã được kích hoạt, đang hoạt động và Khách Hàng có quyền truy cập và sử dụng hợp pháp.
The email address used for registering and using E-Wallet services is a valid, activated, operational address, and the customer has the right to access and legally use it.
c. Số điện thoại được dùng để đăng ký sử dụng Dịch Vụ VĐT đã được kích hoạt và đang hoạt động hợp lệ, và Khách Hàng có đầy đủ quyền sở hữu, truy cập, sử dụng hợp pháp, hợp lệ số điện thoại này.
The phone number used for registering and using E-Wallet services is a valid, activated, operational number, and the customer has full ownership rights, legal access, and legitimate use of this number.
2. VNPAY có thể thông qua tổ chức, cá nhân khác đã hoặc đang có quan hệ với Khách Hàng; hoặc thông qua cơ quan quản lý, cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác để thu thập thông tin cho mục đích đối chiếu thông tin do Khách Hàng cung cấp để xác minh thông tin của Khách Hàng.
VNPAY may collect information and verify customer information through other organizations or individuals who have or have had a relationship with the customer, or through authorized regulatory authorities and state agencies to verify customer information.
3. Khách Hàng cam kết rằng Khách Hàng có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với quy định của pháp luật để mở và sử dụng VĐT.
The customer warrants that they have the legal capacity and civil conduct capacity in accordance with legal regulations to open and use E-Wallet.
4. Khách Hàng đồng ý nhận thông tin, thông điệp quảng cáo về Dịch Vụ VĐT và các sản phẩm, dịch vụ, chương trình hoạt động của VNPAY thông qua hòm thư điện tử, số điện thoại mà Khách Hàng đã đăng ký với VNPAY.
The customer agrees to receive information, advertising messages about E-Wallet services, and related products, services, and programs from VNPAY through the registered email address and phone number.
5. Trừ khi pháp luật có quy định khác, Khách Hàng phải hoàn thành việc liên kết VĐT với tài khoản đồng Việt Nam hoặc thẻ ghi nợ có gắn với tài khoản đồng Việt Nam của chính Khách Hàng mở tại ngân hàng liên kết trước khi sử dụng VĐT và duy trì việc liên kết trong suốt thời gian sử dụng VĐT.
Unless otherwise provided by law, the Customer must complete the linking of the E-wallet with their VND account or debit card associated with their VND account at the linked bank before using the E-wallet and maintain this linkage throughout the period of using the E-wallet.
Khách Hàng có thể liên kết VĐT với một hoặc nhiều tài khoản đồng Việt Nam và/ hoặc thẻ ghi nợ của chính Khách Hàng mở tại các ngân hàng liên kết. Tài khoản đồng Việt Nam hoặc thẻ ghi nợ được khách hàng sử dụng để liên kết với ví điện tử phải được đăng ký sử dụng dịch vụ thanh toán bằng phương tiện điện tử tại ngân hàng liên kết.
The Customer may link the E-wallet with one or more VND accounts and/or debit cards associated with their accounts at linked banks. The VND account or debit card used by the Customer to link to the E-wallet must be registered for electronic payment services at the linked bank.
Trong trường hợp Khách hàng không thực hiện liên kết VĐT với tài khoản đồng Việt Nam hoặc thẻ ghi nợ của Khách hàng tại ngân hàng, VNPAY có quyền đóng VĐT của Khách Hàng và thực hiện hoàn trả tiền trên VĐT cho Khách Hàng (nếu có) theo quy định của pháp luật.
In the event that the Customer does not link the E-wallet with their VND account or debit card at the bank, VNPAY reserves the right to close the Customer's E-wallet and process any refunds for the funds in the E-wallet (if any) in accordance with legal regulations.
6. Khách Hàng được nạp tiền vào VĐT từ tài khoản đồng Việt Nam của Khách Hàng tại ngân hàng liên kết và nhận tiền từ VĐT khác do VNPAY mở; sử dụng số dư VĐT cho các mục đích Thanh Toán cho hàng hóa, dịch vụ, nộp phí, lệ phí cho các dịch vụ công hợp pháp, Chuyển Tiền cho VĐT khác, Rút Tiền về tài khoản đồng Việt Nam hoặc thẻ ghi nợ của Khách Hàng tại ngân hàng, hoặc hình thức sử dụng khác phù hợp với quy định của pháp luật theo hướng dẫn, thông báo công khai của VNPAY tại từng thời điểm.
The customer can deposit money into the E-Wallet from their VND account at a bank and receive money from other E-Wallets opened by VNPAY. The customer can use the E-Wallet balance for purposes such as payment for legal goods and services, payment for fees and charges of public services, transferring money to other E-Wallets, withdrawing money to the VND account sat the bank, or other forms of use as instructed and publicly announced by VNPAY at each time.
7. Khách Hàng không được phép thực hiện các hành vi dưới đây khi mở và sử dụng Ví Điện Tử:
The Customer is not permitted to engage in the following actions when opening and using an E-wallet:
a. Thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Thỏa Thuận này;
Engaging in actions that violate the provisions of this Agreement.
b. Thực hiện hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của VNPAY;
Engaging in actions that infringe upon VNPAY's intellectual property rights
c. Sử dụng Ví Điện Tử để thực hiện các giao dịch vi phạm pháp luật, bao gồm nhưng không giới hạn ở hành vi rửa tiền, tài trợ khủng bố, tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt, lừa đảo, đánh bạc, tổ chức đánh bạc, buôn lậu, gian lận và các hành vi trái pháp luật khác;
Using the E-wallet to conduct transactions that violate the law, including but not limited to money laundering, terrorist financing, proliferation of weapons of mass destruction, fraud, gambling, organizing gambling, smuggling, fraud, and other illegal activities;
d. Cung cấp thông tin sai lệch, giả mạo khi đăng ký mở và sử dụng Ví Điện Tử, bao gồm thông tin cá nhân, thông tin tài khoản ngân hàng và các thông tin liên quan khác;
Providing false or fraudulent information when registering, opening, and using the e-wallet, including personal information, bank account details, and other related information;
e. Cung cấp thông tin không đầy đủ, cập nhật, trung thực, chính xác cho VNPAY liên quan đến Khách Hàng và/hoặc các giao dịch được thực hiện bằng VĐT;
Providing incomplete, outdated, dishonest, or inaccurate information to VNPAY regarding the Customer and/or transactions conducted through the E-Wallet;
f. Mở nhiều Ví Điện Tử trái quy định với cùng một tài khoản ngân hàng, số điện thoại hoặc thông tin cá nhân, trừ trường hợp được cơ quan có thẩm quyền cho phép;
Opening multiple e-wallets in violation of regulations using the same bank account, phone number, or personal information, unless permitted by the relevant authority;
g. Lợi dụng lỗi kỹ thuật, sai sót hệ thống VNPAY để trục lợi hoặc thực hiện các giao dịch không hợp pháp.
Exploiting technical errors or system flaws of the e-wallet service provider to gain benefits or conduct illegal transaction
h. Thực hiện hành vi gây ảnh hưởng đến sự an toàn, ổn định của Hệ Thống VĐT và quyền lợi của Khách Hàng khác bao gồm, nhưng không giới hạn ở: khởi tạo nhiều giao dịch trong thời gian ngắn, phân tán các phần mềm độc hại có khả năng gây hại cho hệ thống, dữ liệu của VNPAY;
Engaging in actions that affect the safety, stability of the E-Wallet System and the rights of other Customers, including but not limited to: initiating multiple transactions within a short period, distributing harmful software that can damage VNPAY's system and data.
i. Mua, bán, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn, chuyển nhượng VĐT hoặc lấy cắp, thông đồng để lấy cắp, mua, bán thông tin VĐT;
Buying, selling, renting, leasing, transferring E-Wallets or E-Wallet information, opening E-Wallet accounts on behalf of others.
k. Mở hoặc duy trì VĐT nặc danh, mạo danh.
Impersonating or maintaining a fraudulent E-Wallet.
l. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và quy định của VNPAY từng thời kỳ.
Any other cases as stipulated by law and regulations of VNPAY in different periods.
Điều 4: Tạm khóa, Phong tỏa, Đóng VĐT
Article 4: Lock, Blockade, Close E-wallet account
1. Tạm khóa VĐT
Temporary Lock of E-wallet account
a. Khách Hàng không thể sử dụng VĐT của mình để Thanh Toán/Chuyển Tiền/Rút Tiền và/hoặc không thể sử dụng một phần hoặc toàn bộ các tiện ích của Dịch Vụ VĐT (theo quy định của VNPAY trong từng thời kỳ) trong khoảng thời gian VĐT của Khách Hàng bị tạm khóa;
Customers cannot use E-wallet for Payment/Transfer/Withdrawal and/or cannot use all or part of the features of the E-wallet (as defined by VNPAY in each period) during the period when the Customer's E-wallet is temporarily locked.
b. VNPAY được quyền thực hiện tạm khóa VĐT của Khách Hàng khi xảy ra một trong các trường hợp sau:
VNPAY is entitled to temporarily lock the E – wallet account in the following cases:
(i) Theo yêu cầu hợp lệ của Khách Hàng hoặc người đại diện hợp pháp của Khách Hàng;
Upon a valid request from the Customer or the Customer's legal representative;
(ii) Theo thỏa thuận trước bằng văn bản giữa Khách Hàng và VNPAY;
In accordance with a prior written agreement between the Customer and VNPAY;
(iii) VNPAY có căn cứ để nghi ngờ hồ sơ mở VĐT của Khách Hàng có dấu hiệu gian lận, giả mạo hoặc VĐT của Khách Hàng thực hiện giao dịch không được phép theo quy định của VNPAY và/hoặc pháp luật;
VNPAY has grounds to suspect that the E – wallet account has signs of fraud, forgery, or the Customer's digital wallet is used for unauthorized transactions according to VNPAY's regulations and/or laws;
(iv) Khách Hàng chưa cung cấp đầy đủ thông tin, hồ sơ mở VĐT hoặc Khách Hàng không thực hiện cập nhật thông tin, hồ sơ mở VĐT theo quy định của VNPAY;
The Customer has not provided complete information or documentation for opening the digital wallet account, or the Customer has failed to update the information or documentation for opening the E-wallet account as required by VNPAY;
(v) Phát sinh tranh chấp, tra soát, khiếu nại liên quan đến VĐT;
Disputes, reconciliation, or complaints related to the E-wallet;
(vi) Giấy tờ tùy thân của Khách Hàng cung cấp hết hiệu lực hoặc hết thời hạn sử dụng;
The identification documents provided by the Customer have expired or are no longer valid
(vii) Trường hợp khác theo quy định của VNPAY và phù hợp với quy định pháp luật trong từng thời kỳ.
Other cases as stipulated by VNPAY and in compliance with the legal provisions in each period.
c. Tùy theo lý do tạm khóa VĐT, việc hủy tạm khóa VĐT sẽ được thực hiện khi xảy ra sự kiện tương ứng như sau:
Depending on the reason for the temporary lock of the digital wallet, the cancellation of the temporary lock will be carried out upon the occurrence of the corresponding events as follows:
(i) Có yêu cầu hợp lệ của Khách Hàng hoặc người đại diện hợp pháp của Khách Hàng;
A valid request from the Customer or the Customer's legal representative;
(ii) Theo văn bản thỏa thuận trước giữa Khách Hàng hoặc người đại diện hợp pháp của Khách Hàng và VNPAY;
In accordance with a prior written agreement between the Customer or the Customer's legal representative and VNPAY;
(iii) Có kết quả xác minh hồ sơ mở VĐT của Khách Hàng không có dấu hiệu gian lận, giả mạo hoặc VĐT của Khách Hàng không phát sinh giao dịch vi phạm quy định của VNPAY và/hoặc pháp luật;
Verification results confirm that the Customer's digital wallet account does not show signs of fraud, forgery, or any transactions violating VNPAY's regulations and/or laws;
(iv) Khách Hàng cung cấp đầy đủ thông tin, hồ sơ mở VĐT hoặc Khách Hàng thực hiện cập nhật thông tin, hồ sơ mở VĐT theo quy định của VNPAY;
The Customer provides complete information or documentation for opening E-wallet account, or the Customer updates the information or documentation for opening E-wallet account as required by VNPAY;
(v) Có kết quả xử lý tranh chấp, tra soát, khiếu nại;
Resolution of disputes, reconciliation, or complaints;
(vi) Các trường hợp khác theo quy định của VNPAY và phù hợp với quy định của pháp luật trong từng thời kỳ.
Other cases as stipulated by VNPAY and in compliance with the legal provisions in each period.
d. VNPAY có quyền từ chối yêu cầu tạm khóa, hủy tạm khóa VĐT theo quy định tại khoản 3 Điều 10 của Thỏa Thuận này.
VNPAY has the right to refuse requests for temporary lock or cancellation of the temporary lock of E-wallet as stipulated in Clause 3, Article 10 of this Agreement.
2. Phong tỏa VĐT
Blockade E-wallet account:
a. Khách Hàng không thể sử dụng số tiền bị phong tỏa trên VĐT của mình cho các dịch vụ Thanh Toán/Chuyển Tiền/Rút Tiền trong khoảng thời gian số tiền đó bị VNPAY thực hiện phong tỏa. Trường hợp VĐT bị phong tỏa một phần, Khách Hàng vẫn được sử dụng số tiền không bị phong tỏa trên VĐT của mình;
Customers cannot use the amount that is seized in their digital wallet for Payment/Transfer/Withdrawal services during the period when the amount is seized by VNPAY. In the case of partial seizure of the digital wallet, the Customer can still use the amount that is not seized in their digital wallet.
b. VNPAY có quyền phong tỏa một phần hoặc toàn bộ số dư của VĐT trong các trường hợp sau:
VNPAY has the right to seize a portion or the entire balance of the digital wallet in the following cases:
(i) VĐT được ghi có do nhầm lẫn, sai sót, lỗi hệ thống hoặc hậu quả của của hoạt động can thiệp trái phép vào Hệ Thống VĐT;
The digital wallet balance is recorded due to mistakes, errors, system malfunctions, or the consequences of unauthorized interference in the Digital Wallet System;
(ii) Khi có quyết định hoặc yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; và/hoặc
When there is a decision or written request from the authorized agency in accordance with the law; and/or
(iii) Khi VNPAY và Khách Hàng có thỏa thuận về việc phong tỏa VĐT của Khách Hàng nhằm đảm bảo khả năng thực hiện nghĩa vụ tài chính của Khách Hàng với VNPAY.
When VNPAY and the Customer agree to seize the Customer's digital wallet to ensure the Customer's financial obligations to VNPAY
(iv) Phát sinh tranh chấp, tra soát, khiếu nại liên quan đến giao dịch thanh toán trên VĐT.
Disputes, inquiries, and complaints related to payment transactions on the VNPAY e-wallet
c. VNPAY sẽ thông báo cho Khách Hàng khi thực hiện phong tỏa VĐT của Khách Hàng biết về lý do và phạm vi phong tỏa VĐT (trừ trường hợp cơ quan có thẩm quyền có văn bản yêu cầu không thông báo cho khách hàng về việc phong tỏa VĐT);
VNPAY will inform the Customer of the reasons and scope of the E-wallet seizure (unless a competent authority has issued a written request not to notify the Customer about the E-wallet freeze) when executing the seizure on the Customer's E-wallet.
d. Việc phong tỏa VĐT, tùy từng trường hợp, sẽ chấm dứt khi xảy ra một trong những trường hợp sau:
Depending on the case, the seizure of the digital wallet will be terminated upon the occurrence of one of the following cases:
(i) Kết thúc thời hạn phong tỏa;
The end of the seizure period
(ii) Sự kiện để VNPAY phong tỏa VĐT kết thúc;
The event that led to the seizure of the digital wallet by VNPAY ends;
(iii) Có quyết định hoặc yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
A decision or written request from the authorized agency in accordance with the law;
(iv) Các trường hợp khác theo quy định của VNPAY và phù hợp với quy định của pháp luật.
Other cases as stipulated by VNPAY and in compliance with the legal provisions.
3. Đóng VĐT
Close E-wallet account:
a. Đóng VĐT có nghĩa là việc chấm dứt hay xóa bỏ vĩnh viễn quyền truy cập đến VĐT. Khách Hàng không thể sử dụng lại VĐT đã bị đóng và Tài Khoản Ứng Dụng VĐT tương ứng với VĐT đó.
Closure of E-wallet means the termination or permanent removal of access rights to the digital wallet. Customers cannot reuse a closed E-wallet account.
b. VNPAY được quyền đóng VĐT của Khách Hàng trong các trường hợp sau:
VNPAY has the right to close the E-wallet in the following cases:
(i) Có yêu cầu hợp lệ của Khách Hàng và Khách Hàng đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ liên quan đến VĐT theo quy định của VNPAY;
Upon a valid request from the Customer, and the Customer has fulfilled all the obligations related to the digital wallet as required by VNPAY;
(ii) Khách Hàng là cá nhân bị chết, bị tuyên bố là đã chết, bị mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự;
The Customer is an individual who has died, been declared dead, disappeared, or lost civil legal capacity;
(iii) Khách Hàng là tổ chức chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật;
The Customer is an organization that terminates its operations in accordance with the law;
(iv) Khách Hàng vi phạm các hành vi bị cấm theo quy định tại điểm a, b khoản 7 Điều 3 của Thỏa Thuận này;
The Customer violates any prohibited actions as specified in points a and b of Clause 7, Article 3 of this Agreement;
(v) VĐT không phát sinh giao dịch tài chính (bao gồm Nạp Tiền/Rút Tiền/Chuyển Tiền đến VĐT khác/Nhận tiền chuyển đến từ VĐT khác/Thanh Toán) trong vòng 01 (một) năm;
The E-wallet has no financial transactions (including Deposit/Withdrawal/Transfer to another E-wallet/Receive transfer from another e-wallet/Payment) for a period of 1 (one) years
(vi) Khách Hàng không thực hiện liên kết VĐT với tài khoản đồng Việt Nam hoặc thẻ ghi nợ của Khách Hàng sau 01 tháng kể từ ngày VNPAY gửi thông báo cho Khách Hàng về việc đảm bảo thực hiện liên kết VĐT với tài khoản đồng Việt Nam hoặc thẻ ghi nợ của Khách Hàng theo quy định của pháp luật;
The Customer fails to link the E-wallet with their VND account or debit card within one month from the date VNPAY notifies the Customer to ensure the linkage of the E-wallet with their VND account or debit card in accordance with legal regulations.
(vii) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và VNPAY trong từng thời kỳ.
Other cases as stipulated by the law and VNPAY in each period.
c. Thủ tục đóng VĐT theo yêu cầu của Khách Hàng
Procedures for closing the E-wallet upon the Customer's request:
(i) Để yêu cầu Đóng VĐT, Khách Hàng gửi yêu cầu Đóng VĐT bằng một trong các cách thức sau:
To request the closure of the E-wallet, the Customer sends a request for closure through one of the following methods:
- Gửi thư điện tử đến địa chỉ thư điện tử của VNPAY hoặc gọi đến tổng đài điện thoại của VNPAY theo thông tin nêu tại Điều 6 của Thỏa Thuận này; hoặc
Send an email to VNPAY's email address or call VNPAY's hotline according to the information stated in Clause 6 of this Agreement; or
- Ấn chọn tính năng Xóa Ví trên Ứng Dụng VĐT: Tính năng này chỉ thực hiện được khi VĐT của Khách Hàng có số dư bằng không và không còn liên kết với tài khoản đồng Việt Nam/ thẻ ghi nợ.
Select the "Delete Wallet" feature on the Digital Wallet Application: This feature can only be executed when the Customer's digital wallet has a zero balance and is no longer linked to a VND account/debit card.
(ii) Để xử lý yêu cầu đóng VĐT từ Khách Hàng, VNPAY sẽ liên hệ Khách Hàng để xác minh thông tin. VNPAY sẽ đóng VĐT và Tài Khoản Ứng Dụng VĐT của Khách Hàng trong vòng 05 Ngày Làm Việc kể từ khi VNPAY liên hệ xác minh thông tin và sẽ thông báo cho Khách Hàng bằng cách gửi tin nhắn SMS tới số điện thoại mà Khách Hàng đăng ký khi sử dụng Dịch Vụ VĐT.
To process the Customer's request to close the E-wallet, VNPAY will contact the Customer to verify the information. VNPAY will close the E-wallet and the corresponding Digital Wallet Application Account within 5 (five) working days from the date VNPAY contacts the Customer to verify the information. VNPAY will notify the Customer by sending an SMS message to the phone number registered by the Customer when using the E-Wallet Service
d. VNPAY sẽ thông báo cho Khách Hàng qua email, hoặc SMS theo thông tin được Khách Hàng cung cấp, hoặc bất kỳ hình thức nào khác theo quy định của VNPAY từng thời kỳ trước khi thực hiện và sau khi hoàn tất việc đóng VĐT theo quy định pháp luật.
VNPAY will notify the Customer via email or SMS using the information provided by the Customer, or by any other means specified by VNPAY from time to time, prior to and after completing the closure of the E-wallet in accordance with legal regulations.
e. VNPAY thực hiện đóng VĐT của Khách hàng và tiến hành hoàn trả cho Khách Hàng hoặc người đại diện hợp pháp của Khách Hàng số tiền còn lại trong VĐT sau khi được Khách Hàng hoặc người đại diện hợp pháp của Khách Hàng cung cấp đầy đủ thông tin, hồ sơ theo quy định nội bộ của VNPAY.
VNPAY will close the Customer's E-Wallet and refund the remaining amount in the E-wallet to the Customer or the Customer's legal representative immediately, after receiving complete information and documentation as required by VNPAY's internal regulations
Điều 5: Các hành vi không được phép
Article 5: Prohibited Actions
1. Các hành vi không được phép được VNPAY quy định tại khoản 7 Điều 3 Thỏa thuận này.
The prohibited actions are specified by VNPAY in Clause 7 of Article 3 of this Agreement.
2. Nếu VNPAY có cơ sở để tin rằng Khách Hàng đã thực hiện hoặc có khả năng thực hiện một hoặc nhiều Hành Vi Không Được Phép, hoặc việc tiếp tục cung cấp dịch vụ cho Khách Hàng có thể gây tác động tiêu cực đến quyền và lợi ích hợp pháp của VNPAY và/hoặc bất cứ bên thứ ba nào, VNPAY có quyền, nhưng không phải nghĩa vụ, thực hiện các biện pháp để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của VNPAY và các bên thứ ba có liên quan và thông báo cho Khách Hàng về việc áp dụng các biện pháp này, bao gồm:
If VNPAY has reason to believe that the Customer has engaged in or is capable of engaging in one or more Prohibited Actions, or if continuing to provide services to the Customer may negatively impact the legal rights and interests of VNPAY and/or any third party, VNPAY has the right, but not the obligation, to take measures to protect its legal rights and the interests of related third parties and notify the Customer of the application of these measures, including:
a. Ngừng/tạm ngừng/từ chối cung cấp một phần hoặc toàn bộ dịch vụ cho Khách Hàng;
Ceasing/suspending/refusing to provide partial or complete services to the Customer.
b. Chấm dứt hợp đồng và/hoặc thỏa thuận đã ký kết/xác lập với Khách Hàng ngay tại thời điểm phát hiện Khách Hàng thực hiện Hành Vi Không Được Phép;
Terminating contracts and/or agreements signed/established with the Customer at the time of discovering the Customer's engagement in Prohibited Actions.
c. Tạm khóa/đóng VĐT;
Temporarily blocking/closing the E-Wallet.
d. Phong tỏa toàn bộ hoặc một phần số dư VĐT mà VNPAY có cơ sở để tin rằng có liên quan đến việc thực hiện Hành Vi Không Được Phép và cần được duy trì nguyên hiện trạng để phục vụ công tác điều tra nội bộ của VNPAY và/hoặc việc điều tra của cơ quan có thẩm quyền;
Sealing off the entire or a portion of the E-Wallet balance that VNPAY has reason to believe is related to the commission of Prohibited Actions and needs to be maintained in its current state to serve VNPAY's internal investigation and/or the investigation of the competent authority
e. Cung cấp thông tin giao dịch và thông tin Khách Hàng cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định pháp luật;
Providing transaction information and Customer information to the competent authority as prescribed by law.
f. Thu hồi các quyền, lợi ích, ưu đãi mà Khách Hàng có được từ việc thực hiện Hành Vi Không Được Phép;
Recovering the rights, benefits, privileges obtained by the Customer from engaging in Prohibited Actions.
g. Từ chối cho Khách Hàng tham gia các chương trình quảng cáo, khuyến mại, ưu đãi do VNPAY và/hoặc đối tác của VNPAY triển khai;
Denying the Customer's participation in advertising programs, promotions, benefits implemented by VNPAY and/or its partners.
h. Các biện pháp khác phù hợp với quy định của pháp luật.
Other measures in accordance with the provisions of the law and documentation as required by VNPAY's internal regulations.
Điều 6: Tra soát, khiếu nại
Article 6: Review and Complaints
1. Phương thức tiếp nhận đề nghị tra soát, khiếu nại
Methods of receiving review and complaint requests:
Khách Hàng gửi đề nghị tra soát, khiếu nại đến VNPAY thông qua một trong các phương thức sau:
Customers can submit their review and complaint requests to VNPAY through one of the following methods:
a. Gọi điện thoại đến tổng đài 1900-5555-77 (tổng đài có ghi âm, hoạt động 24/24 giờ trong ngày và 7/7 ngày trong tuần phù hợp với quy định của pháp luật);
Call the hotline 1900-5555-77 (the hotline is recorded and operates 24/7 in compliance with legal regulations).
b. Đến trực tiếp hoặc gửi thư chuyển phát đến trụ sở chính của VNPAY tại địa chỉ: Tầng 8, Số 22, phố Láng Hạ, Phường Láng Hạ, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Visit or send a registered letter to the main office of VNPAY at the following address: 8th Floor, No. 22, Lang Ha Street, Lang Ha Ward, Dong Da District, Hanoi, Vietnam
c. Gửi thư điện tử đến địa chỉ: hotrovnpay@vnpay.vn
Send an email to the following address: hotrovnpay@vnpay.vn.
2. Thời hạn và thủ tục tra soát, khiếu nại
Timeframe and procedures for review and complaints
a. Để tra soát, khiếu nại, Khách Hàng điền Đơn đề nghị tra soát, khiếu nại theo mẫu quy định của VNPAY (văn bản giấy và điện tử) và gửi đến VNPAY theo một trong các phương thức nêu trên. Trường hợp Khách Hàng yêu cầu tra soát, khiếu nại qua tổng đài điện thoại hoặc kênh trực tuyến, Khách Hàng cần cung cấp các thông tin cần thiết để xác minh khách hàng, VNPAY có biện pháp lưu trữ thông tin Khách Hàng cung cấp làm căn cứ để xử lý tra soát, khiếu nại. Trường hợp Khách Hàng ủy quyền cho người khác đề nghị tra soát, khiếu nại, Khách Hàng có trách nhiệm thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về ủy quyền;
To initiate a review or complaint, the customer must fill out the Review and Complaint Request Form according to VNPAY's prescribed template (in paper and electronic forms) and send it to VNPAY through one of the aforementioned methods. In cases where the customer requests a review or complaint through the hotline or online channels, they need to provide the necessary information for customer verification. VNPAY will take measures to store the information provided by the Customer as a basis for processing the investigation or complaint. If the customer authorizes another person to submit the review or complaint request, the customer is responsible for complying with the legal regulations regarding authorization.
b. Khách Hàng được quyền tra soát, khiếu nại trong vòng 06 (sáu) tháng kể từ ngày phát sinh giao dịch cần tra soát, khiếu nại;
Customers have the right to review and file complaints within 06 (six) months from the date of the disputed transaction.
c. Khách Hàng có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin, giấy tờ liên quan đến việc khiếu nại theo yêu cầu của VNPAY trong từng trường hợp cụ thể.
Customers have the obligation to provide complete and accurate information and documents related to the complaint as required by VNPAY in specific cases.
3. Quy định xử lý tra soát, khiếu nại
Regulations on handling reviews and complaints
a. VNPAY có quyền từ chối xử lý đề nghị tra soát, khiếu nại của Khách Hàng khi Khách Hàng chưa thực hiện đầy đủ thủ tục tra soát, khiếu nại theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
b. Thời gian tối đa để VNPAY xử lý đề nghị tra soát, khiếu nại là 30 (ba mươi) Ngày Làm Việc kể từ ngày tiếp nhận đề nghị tra soát khiếu nại lần đầu của Khách Hàng. Trong trường hợp không xác định được kết quả tra soát, khiếu nại trong thời hạn này, VNPAY và Khách Hàng sẽ thỏa thuận về việc phương án xử lý tra soát, khiếu nại trong vòng 15 (mười lăm) Ngày Làm Việc tiếp theo. Nếu Hai Bên không thể thỏa thuận được phương án xử lý trong 15 (mười lăm) Ngày Làm Việc này thì việc giải quyết tranh chấp được thực hiện theo quy định của pháp luật.
The maximum processing time for VNPAY to handle review and complaint requests is 30 (thirty) working days from the date of receiving the initial review and complaint request from the customer. In cases where the outcome of the review and complaint cannot be determined within this timeframe, VNPAY and the customer will agree on an alternative resolution plan within the next 15 (fifteen) working days. If the two Parties cannot agree on a resolution within 15 (fifteen) Working Days, the dispute will be resolved in accordance with legal regulations.
c. Trong quá trình xử lý tra soát, khiếu nại, VNPAY có quyền yêu cầu Khách Hàng cung cấp bổ sung thông tin, hồ sơ, tài liệu để phục vụ tra soát;
During the process of handling review and complaint requests, VNPAY has the right to request additional information, records, and documents from the customer to facilitate the review.
d. Trong thời hạn tối đa 05 (năm) Ngày Làm Việc kể từ ngày thông báo kết quả xử lý tra soát, xử lý khiếu nại cho Khách Hàng, VNPAY thực hiện bồi hoàn tổn thất cho Khách Hàng theo thỏa thuận và quy định của pháp luật hiện hành đối với những tổn thất phát sinh không do lỗi của Khách Hàng và/hoặc không thuộc các trường hợp Bất Khả Kháng theo quy định tại Điều 7 Phần B Thỏa Thuận này;
Within a maximum of 05 (five) working days from the date of notifying the Customer of the result of the inquiry or complaint resolution, VNPAY shall compensate the Customer for any losses in accordance with the agreement and current legal regulations for losses not caused by the Customer's fault and/or not falling under force majeure circumstances as stipulated in Article 7, Section B of this Agreement
e. Trường hợp vụ việc có dấu hiệu tội phạm, VNPAY thực hiện tố giác, báo tin cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự và báo cáo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Thanh toán, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn), đồng thời, thông báo bằng văn bản cho Khách Hàng về tình trạng xử lý đề nghị tra soát, khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật. Trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo kết quả giải quyết không có yếu tố tội phạm, trong vòng 15 (mười lăm) Ngày Làm Việc kể từ ngày có kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, VNPAY và Khách Hàng sẽ thỏa thuận về phương án xử lý kết quả tra soát, khiếu nại.
In cases where the incident shows signs of criminal activity, VNPAY will report the incident to the competent state authority in accordance with the regulations of criminal procedure law and provide a written report to the State Bank (Payment Department, State Bank branch in the relevant province or city). At the same time, VNPAY will notify the Customer in writing about the status of the investigation or complaint in compliance with legal regulations. If the competent state authority reports that there are no criminal elements involved, VNPAY and the Customer will agree on a resolution regarding the outcome of the investigation or complaint within 15 (fifteen) Working Days from the date of the conclusion from the competent state authority.
Điều 7: Các trường hợp bất khả kháng
Article 7: Force Majeure
1. Bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép, làm ngăn cản toàn bộ hay một phần việc thực hiện nghĩa vụ của VNPAY và/hoặc Khách Hàng, bao gồm nhưng không giới hạn: động đất, lũ lụt, hạn hán, cháy, nổ, dịch bệnh, thảm họa, thiên tai, chiến tranh, khủng bố, đình công, phá sản, thay đổi của quy định pháp luật hoặc hành động của cơ quan có thẩm quyền, lỗi đường truyền/mạng internet, sự cố hệ thống, v.v… (“Bất Khả Kháng”).
Force majeure refers to objective events that are unforeseeable and unavoidable, despite the application of necessary measures within the capabilities of VNPAY and/or the Customer, which hinder or prevent the fulfillment of obligations by VNPAY and/or the Customer, including but not limited to: earthquakes, floods, droughts, fires, explosions, epidemics, disasters, natural calamities, wars, terrorism, strikes, bankruptcy, changes in legal regulations or actions by competent authorities, network/Internet transmission errors, system failures, etc. ("Force Majeure").
2. Trong trường hợp Bất Khả Kháng, VNPAY sẽ nỗ lực thực hiện mọi biện pháp trong khả năng của mình để khắc phục hoặc giảm thiểu ảnh hưởng đến Khách Hàng do Bất Khả Kháng xảy ra. Khách Hàng đồng ý miễn trừ cho VNPAY toàn bộ trách nhiệm phát sinh từ hoặc liên quan đến việc VNPAY chậm trễ thực hiện, không thực hiện một phần/toàn bộ nghĩa vụ của mình tại Thỏa Thuận này hoặc bất kỳ thỏa thuận nào liên quan đến Khách Hàng do ảnh hưởng trực tiếp của Bất Khả Kháng.
In the event of Force Majeure, VNPAY will make every effort within its capabilities to overcome or minimize the impact on the Customer resulting from the occurrence of Force Majeure. The Customer agrees to release VNPAY from all liabilities arising from or related to VNPAY's delay or failure to perform, in whole or in part, its obligations under this Agreement or any agreement related to the Customer directly affected by Force Majeure.
Điều 8: Chính sách hoàn trả tiền
Article 8: Refund Policy
1. Khách Hàng được hoàn trả tiền vào VĐT trong các trường hợp sau đây:
The Customer is entitled to receive refunds to their E-wallet in the following cases:
a. Có yêu cầu hoàn trả từ bên nhận khoản tiền từ VĐT của Khách Hàng;
The beneficiary in a money transfer transaction made by Customer requires VNPAY to refund money to Customer's E-wallet account;
b. Khách Hàng có yêu cầu tra soát, khiếu nại và kết quả tra soát, khiếu nại là Khách Hàng được hoàn tiền: VNPAY phối hợp với các bên liên quan để hoàn tiền vào VĐT của Khách Hàng.
When the Customer submits a request for investigation or complaint, and the result of the investigation or complaint confirms that the Customer is eligible for a refund: VNPAY will coordinate with relevant parties to refund the Customer's E-wallet.
c. Giao dịch bị lỗi: Khách Hàng đã bị trừ tiền trong VĐT sau khi thực hiện giao dịch nhưng Hệ Thống VĐT không ghi nhận giao dịch là thành công;
Error transaction: is a transaction in which the money is deducted from the balance of Customer's E-wallet account but is not successfully recorded in the E-wallet System.
2. VNPAY thực hiện báo có VĐT của Khách Hàng trong vòng 05 (năm) Ngày Làm Việc kể từ thời điểm có kết quả xác minh việc hoàn trả cho Khách Hàng là chính xác. VNPAY không thu phí thực hiện hoàn trả tiền cho Khách Hàng.
VNPAY will notify the Customer of the availability of funds in their Payment Account within 5 (five) Business Days from the time the verification results confirm the accuracy of the refund for the Customer. VNPAY does not charge any fees for processing refunds to the Customer.
Điều 9: Quyền và trách nhiệm của Khách Hàng
Article 9: Rights and Responsibilities of the Customer
1. Khách Hàng được quyền yêu cầu VNPAY (i) cập nhật thông tin, hồ sơ mở VĐT của Khách Hàng; (ii) cung cấp thông tin liên quan đến hồ sơ mở VĐT, VĐT và giao dịch của VĐT; (iii) giải quyết tra soát, khiếu nại.
The Customer has the right to request VNPAY to (i) update information, the E-wallet account profile; (ii) provide information related to the E-wallet account profile, and transactions; (iii) resolve disputes and complaints.
2. Trừ khi VNPAY có quy định khác, Khách Hàng có quyền được tham gia các chương trình ưu đãi do VNPAY và/hoặc đối tác khác triển khai cho người sử dụng VĐT.
Unless otherwise specified by VNPAY, the Customer has the right to participate in promotional programs implemented by VNPAY and/or other partners for E-wallet.
3. Khách hàng có trách nhiệm tuân thủ các quy định tại Thỏa Thuận này các quy định pháp luật áp dụng tại Việt Nam và quy định tại địa phương nơi Khách Hàng sử dụng Dịch Vụ VĐT.
The Customer is responsible for complying with the provisions in this Agreement, applicable laws in Vietnam and regulations in the localty where the Customer uses E-wallet Services.
4. Khách Hàng có trách nhiệm cung cấp cho VNPAY thông tin đầy đủ, cập nhật và chính xác mà VNPAY sẽ yêu cầu vào từng thời điểm để sử dụng sản phẩm, dịch vụ, tiện ích được cung ứng trên Ứng Dụng VĐT và thông báo ngay cho VNPAY nếu có bất cứ thay đổi nào so với các thông tin đã cung cấp cho VNPAY. Khách Hàng bảo đảm rằng các thông tin, hồ sơ, tài liệu cung cấp cho VNPAY là trung thực, chính xác, cập nhật, và chịu trách nhiệm đối với các thông tin, hồ sơ, tài liệu đã cung cấp cho VNPAY.
The Customer is responsible for providing VNPAY with complete, updated, and accurate information as requested by VNPAY at any given time to use the products, services, and utilities provided on the E-wallet Application and promptly notify VNPAY of any changes to the information previously provided to VNPAY. The Customer warrants that the information, records, and documents provided to VNPAY are truthful, accurate, up-to-date, and is responsible for the information, records, and documents provided to VNPAY.
5. Khách Hàng đồng ý sẽ chịu trách nhiệm thanh toán đầy đủ và đúng hạn mọi khoản phí dịch vụ và các khoản tiền khác mà Khách Hàng phải trả cho VNPAY liên quan đến việc đăng ký và sử dụng Dịch Vụ VĐT và/hoặc sản phẩm, dịch vụ, tiện ích khác của VNPAY (nếu có).
The Customer agrees to be responsible for paying in full and on time all service fees and other amounts payable by the Customer to VNPAY related to the registration and use of E-wallet Services and/or other products, services, and utilities provided by VNPAY (if any).
6. Khách Hàng có trách nhiệm tự theo dõi, đối chiếu số dư VĐT với lịch sử giao dịch được ghi nhận trên Ứng Dụng VĐT. Khi phát hiện sai sót, nhầm lẫn về số dư VĐT hoặc Tài Khoản Ứng Dụng VĐT bị lợi dụng, Khách Hàng có trách nhiệm thông báo cho VNPAY và thực hiện thủ tục tra soát, khiếu nại theo quy định tại Điều 6.
The Customer is responsible for monitoring and reconciling the E-wallet account balance with the transaction history recorded on the VDT Application. If any discrepancies or misuse of the E-wallet balance or E-wallet Application Account are detected, the Customer is responsible for notifying VNPAY and initiating dispute resolution and complaints procedures as stipulated in Article 6.
7. Khách Hàng có trách nhiệm (i) tự bảo quản các thiết bị truy cập VĐT; (ii) bảo mật thông tin đăng nhập, thông tin xác thực, và thông tin định danh khác của Khách Hàng liên quan đến VĐT; (iii) không cung cấp thông tin của Phương Thức Xác Thực cho bất kỳ ai, kể cả nhân viên của VNPAY. Mọi yêu cầu phát sinh từ VĐT của Khách Hàng bao gồm nhưng không giới hạn ở các bước xác thực Khách Hàng, xác thực giao dịch sẽ luôn được coi là yêu cầu của chính Khách Hàng. VNPAY được miễn trừ trách nhiệm với mọi tổn thất, thiệt hại của Khách Hàng phát sinh từ việc Khách Hàng để lộ, lọt thông tin đăng nhập, thông tin xác thực, và thông tin định danh khác của Khách Hàng liên quan đến VĐT.
The Customer is responsible for (i) securely storing E-wallet access devices; (ii) safeguarding login information, authentication information, and other identification information related to the E-wallet; (iii) not providing the Authentication Method information to anyone, including VNPAY employees. Any requests arising from the Customer's E-wallet, including but not limited to Customer authentication steps, transaction authentication, will always be considered the Customer's request. VNPAY is exempt from liability for any losses or damages incurred by the Customer due to the Customer's disclosure or leakage of login information, authentication information, and other identification information related to the E-wallet.
8. Trường hợp nghi ngờ VĐT của mình bị lợi dụng và/hoặc bị lộ, lọt thông tin xác thực, thông tin định danh của mình, Khách Hàng phải ngay lập tức thông báo cho VNPAY và thực hiện các thủ tục cần thiết để tạm khóa/đóng VĐT nhằm hạn chế tối đa tổn thất, thiệt hại của Khách Hàng.
In the event of suspicion that the Customer's E-wallet is being misused and/or login information, authentication information, and identification information are disclosed or leaked, the Customer must immediately notify VNPAY and take necessary steps to temporarily lock/close the E-wallet to minimize the Customer's losses and damages.
9. Khách Hàng có trách nhiệm trực tiếp giải quyết các tranh chấp giữa Khách Hàng và bên thứ ba liên quan đến việc sử dụng Dịch Vụ VĐT. Khách Hàng đồng ý bồi hoàn cho VNPAY tất cả các thiệt hại, tổn thất, chi phí mà VNPAY có thể phải gánh chịu trong trường hợp VNPAY phải tham gia vào quá trình giải quyết các yêu cầu, khiếu nại, khiếu kiện, thủ tục tố tụng giữa Khách Hàng và bên thứ ba liên quan đến việc sử dụng VĐT của Khách Hàng, bao gồm nhưng không giới hạn ở các chi phí hành chính, phí tố tụng, phí luật sư và chi phí ăn ở, đi lại.
The Customer is responsible for directly resolving disputes between the Customer and third parties related to the use of E-wallet Services. The Customer agrees to indemnify VNPAY for all damages, losses, and costs that VNPAY may have to bear in the event that VNPAY has to participate in the process of resolving requests, complaints, lawsuits, and legal proceedings between the Customer and third parties related to the Customer's use of E-wallet, including but not limited to administrative costs, litigation fees, lawyer fees, and travel expenses.
10. Khách Hàng có trách nhiệm phối hợp với VNPAY để giải quyết tra soát, khiếu nại về giao dịch sử dụng VĐT của Khách Hàng theo đề nghị của VNPAY.
The Customer is responsible for cooperating with VNPAY to resolve disputes and complaints regarding the Customer's use of E-wallet as requested by VNPAY.
11. Khách Hàng không được chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần quyền và nghĩa vụ theo Thỏa Thuận cho bất kỳ cá nhân hoặc tổ chức nào trừ khi có sự chấp thuận bằng văn bản của VNPAY hoặc pháp luật cho phép.
The Customer is not allowed to transfer all or part of the rights and obligations under this Agreement to any individual or organization unless there is written consent from VNPAY or it is permitted by law.
Điều 10: Quyền và trách nhiệm của VNPAY
Article 10: Rights and Responsibilities of VNPAY
1. VNPAY có quyền chủ động trích (khấu trừ) VĐT của Khách Hàng trong các trường hợp sau:
VNPAY has the right to proactively deduct funds from the Customer's E-wallet in the following cases:
a. Để thu phí dịch vụ của Dịch vụ VĐT; các khoản nợ đến hạn, quá hạn của Khách Hàng với VNPAY hoặc các khoản tiền khác theo các thỏa thuận giữa VNPAY và Khách Hàng;
To collect service fees for the E-wallet service; outstanding debts or overdue payments of the Customer to VNPAY, or other amounts as agreed between VNPAY and the Custom
b. Để trả cho bên thứ ba có liên quan các chi phí phát sinh trong quá trình sử dụng dịch vụ của Khách Hàng như giá trị của hóa đơn mua bán hàng hóa/sử dụng dịch vụ mà Khách Hàng đã thanh toán số tiền mà Khách Hàng yêu cầu rút ra khỏi VĐT hoặc chuyển đến VĐT khác, v.v…;
To pay related costs incurred during the use of the Customer's services, such as the value of invoices for purchased goods/services that the Customer has paid, the amount requested by the Customer to withdraw from the E-wallet account or transfer to another account, etc.
c. Để chi trả các khoản thanh toán thường xuyên, định kỳ theo thỏa thuận giữa Khách Hàng và VNPAY.
To make regular payments as agreed between the Customer and VNPAY.
d. Theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền.
Upon written request from competent authorities.
e. Để điều chỉnh khoản mục đã ghi có vào VĐT của Khách Hàng do sai sót, nhầm lẫn, lỗi hệ thống, hoặc là hậu quả của hoạt động can thiệp trái phép vào Hệ Thống VĐT.
To adjust the recorded items in the Customer's E-wallet account due to errors, system glitches, or the consequences of unauthorized interference with the E-wallet System.
2. VNPAY có quyền trì hoãn thực hiện yêu cầu Thanh Toán, Chuyển Tiền, Rút Tiền của Khách Hàng khi phát hiện có rủi ro liên quan đến việc vi phạm quy định của pháp luật và/hoặc của VNPAY nhằm (i) đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật, (ii) thu thập thêm và/hoặc xác minh thông tin để bảo vệ VNPAY tránh khỏi các tổn thất, thiệt hại, tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện có thể phát sinh từ việc thực hiện yêu cầu của Khách Hàng.
VNPAY has the right to delay the execution of the Customer's Payment Requests, Money Transfers, or Withdrawal Requests when risks related to violations of legal regulations and/or VNPAY's provisions are detected, in order to (i) ensure compliance with legal regulations, and (ii) collect additional information and/or verify information to protect VNPAY from potential losses, damages, disputes, complaints, or lawsuits that may arise from fulfilling the Customer's requests.
3. VNPAY có quyền xác minh lại thông tin nhận biết Khách hàng khi xảy ra một trong những trường hợp sau:
VNPAY has the right to verify the Customer's identification information in the following cases:
a. Việc sử dụng VĐT của Khách Hàng/Khách Hàng có dấu hiệu đáng ngờ và/hoặc vi phạm pháp luật bao gồm nhưng không giới hạn ở pháp luật về phòng chống rửa tiền, tài trợ khủng bố, phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt, v.v.;
The Customer's use of the E-wallet shows suspicious signs and/or violates the law, including but not limited to laws related to anti-money laundering, terrorist financing, proliferation of weapons of mass destruction, etc.;
b. VNPAY có căn cứ để nghi ngờ tính hợp pháp, hợp lệ của các giấy tờ trong hồ sơ mở VĐT của Khách Hàng đã thu thập trước đây hoặc VĐT của Khách Hàng thực hiện giao dịch không được phép theo quy định của VNPAY và/hoặc pháp luật;
VNPAY has grounds to suspect the legality and validity of the documents in the Customer's E-wallet registration file previously collected, or that the Customer's E-wallet is engaged in transactions that are not permitted according to VNPAY's regulations and/or the law;
c. Khách Hàng chưa cung cấp đầy đủ thông tin, hồ sơ mở VĐT hoặc Khách Hàng không thực hiện cập nhật thông tin, hồ sơ mở VĐT theo quy định/thông báo của VNPAY;
The Customer has not provided complete information or documentation for opening the digital wallet account, or the Customer has failed to update the information or documentation for opening the E-wallet account as required/ notified by VNPAY;
d. Phát sinh tranh chấp, tra soát, khiếu nại liên quan đến thông tin Khách Hàng mở VĐT;
Disputes, reconciliation, or complaints related to the Customer's information used to open the E-Wallet.;
e. Thông tin của Khách Hàng mở VĐT có trong Danh sách đen theo quy định pháp luật về phòng, chống rửa tiền, danh sách nghi ngờ gian lận, lừa đảo của Hệ thống thông tin hỗ trợ quản lý, giám sát và phòng ngừa rủi ro gian lận trong hoạt động thanh toán của Ngân hàng Nhà nước hoặc danh sách khách hàng liên quan nghi ngờ gian lận, lừa đảo, vi phạm pháp luật đã được Bộ Công an và cơ quan chức năng khác cung cấp (nếu có);
The Customer's information in the E-wallet registration is included in the blacklist as defined by laws on anti-money laundering, in the list of suspected fraud and scams of the information system supporting the management, monitoring, and prevention of fraud risks in payment activities of the State Bank, or in the list of customers suspected of fraud, scams, or legal violations provided by the Ministry of Public Security and other competent authorities (if any);
f. Thông tin về VĐT, Khách Hàng sai lệch, không phù hợp thông tin, dữ liệu của cơ quan có thẩm quyền;
The information about the E-wallet or the Customer is inconsistent or does not match the information and data provided by the competent authorities;
g. Các trường hợp khác theo quyết định của VNPAY trong từng thời kỳ và phù hợp với quy định của pháp luật.
Other cases as decided by VNPAY in each period and in compliance with legal regulations
4. VNPAY có quyền từ chối thực hiện yêu cầu của Khách Hàng khi xảy ra một trong những trường hợp sau:
VNPAY has the right to refuse the Customer's requests in the following cases:
a. VĐT của Khách Hàng không đủ số dư và/hoặc ở trạng thái không phù hợp để thực hiện yêu cầu;
The Customer's E-wallet does not have sufficient balance and/or is in an inappropriate state to fulfill the requests.
b. Theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền;
Upon written request from competent authorities.
c. Việc sử dụng VĐT của Khách Hàng có dấu hiệu vi phạm pháp luật về phòng chống rửa tiền, tài trợ khủng bố, phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt;
The use of the Customer's E-wallet shows signs of violating laws on anti-money laundering, terrorist financing, or proliferation of weapons of mass destruction.
d. Khách Hàng thuộc phạm vi hạn chế/từ chối giao dịch theo quy định của VNPAY trong từng thời kỳ.
The Customer falls within the restricted/declined transaction scope as stipulated by VNPAY during certain periods.
e. Khách Hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ các nghĩa vụ cung cấp, cập nhật thông tin, hồ sơ mở VĐT, các yêu cầu về thủ tục thực hiện theo quy định của VNPAY.
The Customer fails to fulfill or improperly fulfills the obligations to provide and update information, open E-wallet, and fulfill procedural requirements as stipulated by VNPAY.
f. Yêu cầu của Khách Hàng không phù hợp hoặc thông tin do Khách Hàng cung cấp khi gửi yêu cầu không khớp đúng với thông tin ghi nhận tại Hệ Thống VĐT.
The Customer's request is inappropriate or the information provided by the Customer when submitting the request does not match the information recorded in the E-wallet System.
g. Khách Hàng yêu cầu hủy phong tỏa VĐT; hủy tạm khóa VĐT mà lý do tạm khóa không xuất phát từ yêu cầu của Khách Hàng.
The Customer requests the lifting of E-wallet restrictions, the temporary unlocking of the E-wallet account, and the reason for the temporary lock is not due to the Customer's request.
h. Khách Hàng yêu cầu đóng VĐT ở trạng thái tạm khóa, phong tỏa hoặc Khách Hàng chưa thanh toán xong các khoản nợ phải trả cho VNPAY.
The Customer requests the closure of the E-wallet in a temporarily locked or restricted state, or the Customer has not fully settled the debts owed to VNPAY.
i. Các trường hợp khác theo quyết định của VNPAY trong từng thời kỳ, phù hợp với quy định của pháp luật.
Other cases as decided by VNPAY in each period, in compliance with legal regulations.
5. VNPAY có quyền được cung cấp thông tin quảng cáo về Dịch vụ VĐT, và các sản phẩm, dịch vụ, chương trình hoạt động có liên quan đến Dịch vụ VĐT của VNPAY bằng thư điện tử, tin nhắn hoặc qua các kênh khác, trừ trường hợp Khách Hàng có thỏa thuận khác với VNPAY.
VNPAY has the right to provide advertising information about the E-wallet service, as well as products, services, and related programs of VNPAY through email, messages, or other channels, unless the Customer has made a different agreement with VNPAY.
6. VNPAY có trách nhiệm cập nhật kịp thời các thông tin khi có thông báo thay đổi nội dung trong hồ sơ mở VĐT của Khách Hàng, đảm bảo an toàn số dư trên VĐT và bảo mật thông tin liên quan đến VĐT và giao dịch trên VĐT của Khách Hàng theo quy định của pháp luật.
VNPAY is responsible for timely updating information when there are notifications of changes in the content of the Customer's E-wallet, ensuring the security of the account balance and the confidentiality of information related to the E-wallet and transactions on the E-wallet account of the Customer in accordance with legal regulations.
7. VNPAY có trách nhiệm cung cấp thông tin và hướng dẫn Khách Hàng sử dụng dịch vụ; thông báo đầy đủ, kịp thời tới Khách Hàng về số dư và các giao dịch phát sinh trên VĐT của Khách Hàng bằng các hình thức theo quy định tại Thỏa Thuận và các thỏa thuận khác giữa Khách Hàng và VNPAY.
VNPAY is responsible for providing information and guidance to Customers on using the service, promptly and fully notifying Customers of the account balance and transactions occurring on the Customer's E-wallet account through forms specified in the E-wallet Service Registration Agreement and other agreements between the Customer and VNPAY.
8. VNPAY có trách nhiệm cung cấp thông tin bao gồm:
VNPAY is responsible for providing information including:
a. Cung cấp thông tin theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật hoặc được sự chấp thuận của Khách Hàng;
a. Providing information at the request of competent authorities in accordance with the law or with the Customer's consent;
b. Cung cấp thông tin về số dư trên VĐT cho người đại diện, người thừa kế (hoặc người đại diện của người thừa kế) của chủ VĐT cá nhân khi chủ VĐT chết hoặc bị tuyên bố là đã chết;
b. Providing information on the e-wallet balance to the representative, heir (or the representative of the heir) of the individual e-wallet holder when the e-wallet holder dies or is declared deceased;
c. Cung cấp thông tin cho Khách Hàng biết về: số dư và các giao dịch phát sinh trên ví điện tử; việc ví điện tử bị đóng; thời điểm hết hạn hiệu lực, hạn sử dụng của giấy tờ tùy thân trong hồ sơ mở ví điện tử và các thông tin cần thiết khác trong quá trình sử dụng ví điện tử thông qua tin nhắn trên Ứng dụng VĐT, email, hoặc các hình thức thông báo khác theo quy định của VNPAY trong từng thời kỳ;
Providing the Customer with information about: the balance and transactions made in the E-wallet; the closure of the E-wallet; the expiration date and validity of the identification documents in the E-wallet registration; and other necessary information during the use of the E-wallet through in-app messages, email, or other notification methods as specified by VNPAY from time to time;
d. Các nghĩa vụ về cung cấp thông tin khác theo quy định của Thỏa Thuận này và quy định của pháp luật.
Other obligations to provide information as stipulated in this Agreement and in accordance with legal regulations.
9. VNPAY có trách nhiệm kiểm tra, thông báo qua email, hoặc SMS, hoặc các hình thức khác theo quy định của VNPAY từng thời kỳ và hướng dẫn Khách Hàng cập nhật thông tin giấy tờ tùy thân trước khi hết hiệu lực hoặc hết hạn sử dụng.
VNPAY is responsible for verifying, notifying via email, or SMS, or other notification methods according to VNPAY’s policy as updated periodically, and guiding the Customer to update identification documents before expiry date.
10. VNPAY có trách nhiệm thực hiện việc bảo vệ dữ liệu cá nhân dành của Khách Hàng theo quy định tại Chính Sách Bảo Vệ Dữ Liệu Cá Nhân.
VNPAY is responsible for protecting the Customer's personal data in accordance with the Personal Data Protection Policy.
11. Trong phạm vi được pháp luật cho phép, VNPAY có quyền chuyển nhượng, chuyển giao một phần hoặc toàn bộ quyền, nghĩa vụ theo Thỏa Thuận cho bên thứ ba.
Within the limits allowed by law, VNPAY has the right to transfer, assign, or transfer partially or entirely the rights and obligations under this Agreement to a third party.
Điều 11: Xử lý dữ liệu cá nhân của Khách Hàng
Article 11: Processing of Customer’s Personal Data
1. Việc xử lý dữ liệu cá nhân của Khách Hàng hoặc dữ liệu cá nhân do Khách Hàng cung cấp được thực hiện theo quy định tại Chính Sách Bảo Vệ Dữ Liệu Cá Nhân.
The processing of the Customer's personal data or personal data provided by the Customer will be carried out in accordance with the Personal Data Protection Policy.
2. Khách Hàng đồng ý rằng VNPAY có thể cung cấp thông tin cho bên thứ ba nhằm phục vụ việc cung ứng dịch vụ cho Khách Hàng, xử lý các trường hợp nghi ngờ gian lận, giả mạo, vi phạm quy định pháp luật vả các mục đích khác được quy định tại Chính Sách Bảo Vệ Dữ Liệu Cá Nhân.
The Customer agrees that VNPAY may provide information to third parties for the purpose of delivering services to the Customer, addressing cases of suspected fraud, forgery, or legal violations, and for other purposes specified in the Personal Data Protection Policy.
3. Bằng việc đăng ký sử dụng Dịch Vụ VĐT, Khách Hàng đồng ý cấp quyền cho VNPAY thu thập, xử lý, sử dụng, lưu trữ và chia sẻ thông tin theo quy định tại Thỏa Thuận và Chính Sách Bảo Vệ Dữ Liệu Cá Nhân.
By registering for the E-wallet Services, the Customer agrees to grant VNPAY the right to collect, process, use, store, and share information in accordance with the provisions of this Agreement and the Personal Data Protection Policy.
Điều 12: Trao đổi thông tin giữa VNPAY và Khách Hàng
Article 12: Exchange of Information between VNPAY and Customer
1. VNPAY sẽ thông báo cho Khách Hàng theo một hoặc một số phương thức sau: (i) công bố thông tin trên Trang Thông Tin Điện Tử và/hoặc Ứng Dụng VĐT; (ii) gửi thông tin đến địa chỉ mà Khách Hàng đã cung cấp cho VNPAY khi đăng ký Dịch Vụ VĐT thông qua đường bưu điện, thư điện tử, tin nhắn, điện thoại từ địa chỉ của VNPAY (iii) phương thức khác đã được Khách Hàng đồng ý. Số điện thoại và địa chỉ thư điện tử mà Khách hàng có thể liên hệ với VNPAY là 1900-5555-77 và hotrovnpay@vnpay.vn .
VNPAY will notify Customer through one or more of the following methods: (i) publicly disclose information on the Electronic Information Page and/or the VDT Application; (ii) send information to the address provided by Customer when registering for the VDT Service via postal mail, email, text message, or phone call from VNPAY's address; (iii) other methods agreed upon by Customer. The phone number and email address through which Customer can contact VNPAY are 1900-5555-77 and hotrovnpay@vnpay.vn.
2. Khách Hàng được xem là đã nhận thông báo (i) vào ngày thứ 03 (ba) kể từ ngày gửi theo dấu bưu điện nếu địa chỉ đăng ký nhận thông báo của Khách Hàng tại Việt Nam; (ii) vào ngày thứ 07 (bảy) kể từ ngày gửi theo dấu bưu điện nếu địa chỉ Khách Hàng đăng ký nằm bên ngoài lãnh thổ Việt Nam; (iii) vào ngày gửi thông báo nếu gửi đi bằng phương thức khác
Customer is considered to have received the notification (i) on the 3rd (three) day from the date of sending according to the postmark if the registered notification address of Customer is within Vietnam; (ii) on the 7th (seven) day from the date of sending according to the postmark if the registered address of Customer is outside the territory of Vietnam; (iii) on the date of sending if sent by other methods.
3. Khách Hàng gửi thông tin, hồ sơ, tài liệu cho VNPAY theo hình thức do VNPAY quy định trong từng trường hợp cụ thể. VNPAY được xem là đã nhận thông tin, hồ sơ, tài liệu (i) vào ngày thứ 03 (ba) kể từ ngày gửi theo dấu bưu điện nếu Khách Hàng gửi đi từ Việt Nam; (ii) vào ngày thứ 07 (bảy) kể từ ngày gửi theo dấu bưu điện nếu Khách Hàng gửi đi từ ngoài lãnh thổ Việt Nam; (iii) vào ngày gửi nếu gửi đi bằng phương thức khác.
Customer submits information, documents, and files to VNPAY in the form prescribed by VNPAY in each specific case. VNPAY is considered to have received the information, documents, and files (i) on the 3rd (three) day from the date of sending according to the postmark if Customer sends them from Vietnam; (ii) on the 7th (seven) day from the date of sending according to the postmark if Customer sends them from outside the territory of Vietnam; (iii) on the date of sending if sent by other methods.
Điều 13: Quyền sở hữu trí tuệ
Article 13: Intellectual Property Rights
1. Tất cả các các nhãn hiệu, tên thương mại, logo, bản quyền, bằng sáng chế, thiết kế, đồ họa, phần mềm, hình ảnh, video, âm nhạc, âm thanh, mã nguồn và các tài sản trí tuệ khác liên quan đến Dịch Vụ VĐT (“Tài Sản Trí Tuệ”) đều là tài sản và luôn là tài sản thuộc quyền sở hữu trí tuệ của VNPAY, không phụ thuộc vào việc các quyền sở hữu trí tuệ đó đã được đăng ký hay chưa đăng ký.
All trademarks, trade names, logos, copyrights, patents, designs, graphics, software, images, videos, music, sounds, source code, and other intellectual properties related to the E-wallet Service ("Intellectual Properties") are and shall always remain the intellectual property of VNPAY, regardless of whether these intellectual property rights have been registered or not.
2. Khách Hàng hiểu và đồng ý rằng:
Customer understands and agrees that:
a. VNPAY không chuyển nhượng cho Khách Hàng bất cứ quyền sở hữu trí tuệ nào hoặc bất cứ quyền nào khác liên quan đến các Tài Sản Trí Tuệ khi Khách Hàng đăng ký và sử dụng Dịch Vụ VĐT;
VNPAY does not transfer any intellectual property rights or any other rights related to the Intellectual Properties when Customer registers and uses the E-wallet Service.
b. Khách Hàng không được sử dụng, biên tập, công bố, mô phỏng, dịch ngược, thực hiện các sản phẩm phái sinh, phân phát hoặc bằng cách khác sử dụng, tái sử dụng, sao chép, sửa đổi, đăng ký hoặc công bố các Tài Sản Trí Tuệ mà không có sự chấp thuận trước bằng văn bản của VNPAY.
Customer is not allowed to use, edit, publish, simulate, reverse-engineer, create derivative products, distribute, or otherwise use, reuse, copy, modify, register, or disclose the Intellectual Properties without prior written consent from VNPAY.
Điều 14: Giới hạn trách nhiệm
Article 14: Limitation of Liability
1. Trong phạm vi quy định pháp luật cho phép, VNPAY được miễn trừ trách nhiệm đối với Khách Hàng và các bên thứ ba về các tổn thất, thiệt hại liên quan đến việc sử dụng hoặc không thể sử dụng VĐT của Khách Hàng do Bất Khả Kháng, do hậu quả của hành vi truy cập trái phép vào Hệ Thống VĐT hoặc do các nguyên nhân khác mà không do lỗi của VNPAY.
Within the extent permitted by law, VNPAY is exempted from liability towards Customer and third parties for losses or damages related to the use or inability to use E-wallet due to Force Majeure, consequences of unauthorized access to the VDT System, or other reasons not caused by VNPAY's fault.
2. VNPAY không có trách nhiệm bù đắp tổn thất, thiệt hại của Khách Hàng do rủi ro thị trường, khấu hao tiền tệ, lạm phát, chính sách quản lý kinh tế vĩ mô của nhà nước.
VNPAY is not responsible for compensating Customer for losses or damages resulting from market risks, currency depreciation, inflation, or macroeconomic management policies of the state.
3. Trừ trường hợp Hai Bên có thỏa thuận khác bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác, VNPAY (i) không bị ràng buộc bởi các điều khoản của bất kỳ thỏa thuận nào giữa Khách Hàng và bất cứ bên thứ ba nào, và (ii) không có nghĩa vụ phải tìm hiểu, đánh giá, xác nhận hoặc đưa ra ý kiến dưới bất cứ hình thức nào về tính hợp pháp, hợp lệ của các giao dịch giữa Khách Hàng và bất cứ bên thứ ba nào.
Unless otherwise agreed in writing or specified by law, VNPAY (i) is not bound by any agreement between Customer and any third party, and (ii) has no obligation to investigate, evaluate, confirm, or provide opinions in any form regarding the legality or validity of transactions between Customer and any third party.
4. VNPAY không buộc phải thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào của mình theo Thỏa Thuận hoặc bất cứ văn bản thỏa thuận nào nếu việc thực hiện đó sẽ dẫn đến việc VNPAY vi phạm quy định pháp luật hoặc yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
VNPAY is not obligated to fulfill any of its obligations under the VDT Service Registration Agreement or any other written agreement if such fulfillment would result in VNPAY violating legal regulations or requirements of competent authorities.
5. Nếu VNPAY (bao gồm cả các cán bộ, người lao động, công ty mẹ, công ty con, công ty liên kết, đại lý và bên đại diện của VNPAY), theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, phải chịu trách nhiệm về các tổn thất, thiệt hại phát sinh cho Khách Hàng và/hoặc bất cứ bên thứ ba nào liên quan đến việc cung cấp Dịch Vụ VĐT, Khách Hàng đồng ý rằng toàn bộ trách nhiệm của VNPAY được giới hạn ở số tiền thực tế của các thiệt hại trực tiếp mà Khách Hàng phải gánh chịu và trong mọi trường hợp sẽ không vượt quá số dư VĐT của Khách Hàng ngay trước thời điểm phát sinh thiệt hạ
If VNPAY (including its officers, employees, parent company, subsidiaries, affiliates, agents, and representatives) is deemed responsible for losses or damages incurred by Customer and/or any third party in connection with the provision of the VDT Service, Customer agrees that the entire liability of VNPAY is limited to the actual amount of direct damages that Customer has suffered, and in no event shall it exceed the VDT balance of Customer immediately prior to the occurrence of the damages.
Điều 15: Các điều khoản khác
Article 15: Other provisions
1. Thỏa Thuận có hiệu lực kể từ ngày Khách Hàng đồng ý với Thỏa Thuận này và duy trì hiệu lực cho đến khi Khách Hàng hoặc VNPAY chấm dứt Thỏa Thuận theo quy định tại Thỏa Thuận này.
This Agreement is effective from the date the Customer agrees to this Agreement and will remain in effect until the Customer or VNPAY terminates the Agreement in accordance with the provisions of this Agreement.
2. Chấm dứt Thỏa Thuận:
Termination of the Agreement
a. Khách Hàng có thể chấm dứt việc sử dụng Dịch Vụ VĐT theo quy định tại Thỏa Thuận này vào bất kỳ thời điểm nào bằng cách gửi yêu cầu hợp lệ đến VNPAY và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ liên quan đến VĐT theo quy định của VNPAY từng thời kỳ.
The Customer may terminate the use of the E-wallet Services under this Agreement at any time by submitting a valid request to VNPAY and fulfilling all obligations related to the E-wallet as required by VNPAY's regulations in effect at that time.
b. VNPAY có quyền chấm dứt, hủy bỏ việc cung ứng Dịch Vụ VĐT cho Khách Hàng khi Khách Hàng vi phạm Thỏa Thuận mà không sửa chữa, khắc phục theo thông báo của VNPAY tại từng thời kỳ.
VNPAY reserves the right to terminate or cancel the provision of E-wallet Services to the Customer if the Customer violates this Agreement and does not rectify the breach as notified by VNPAY from time to time.
c. Sau khi Khách Hàng hủy bỏ hoặc chấm dứt sử dụng Dịch Vụ VĐT hoặc VNPAY chấm dứt, hủy bỏ việc cung ứng Dịch Vụ VĐT cho Khách Hàng:
After the Customer cancels or terminates the use of E-wallet Services, or VNPAY terminates or cancels the provision of E-wallet Services to the Customer:
(i) Tất cả các quyền của Khách Hàng theo quy định của Thỏa Thuận này liên quan đến Dịch Vụ VĐT đã chấm dứt sẽ chấm dứt ngay lập tức;
All rights of the Customer under this Agreement related to the E-wallet Services will terminate immediately;
(ii) Khách Hàng phải thanh toán các khoản phí, lệ phí chưa trả đến hạn, và khoản nợ cho VNPAY liên quan đến Dịch Vụ VĐT đã chấm dứt (nếu có);
The Customer must pay any outstanding fees and charges that are due, as well as any debts owed to VNPAY related to the terminated E-wallet Services (if any);
(iii) Trong trường hợp này, VNPAY sẽ hoàn lại số dư có trong Tài Khoản VĐT (nếu có) cho Khách Hàng, sau khi khấu trừ mọi khoản tiền (bao gồm nhưng không giới hạn ở các khoản phí, lệ phí, v.v.) đến hạn và khoản nợ VNPAY (nếu có).
In this case, VNPAY will refund the balance in the E-wallet Account (if any) to the Customer, after deducting all due amounts (including but not limited to fees, charges, etc.) and any debts owed to VNPAY (if any)
3. Thỏa Thuận được hiểu và điều chỉnh theo pháp luật Việt Nam. Mọi tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến Thỏa Thuận sẽ được VNPAY và Khách Hàng xem xét giải quyết bằng thương lượng. Trong trường hợp việc thương lượng không thành công, Hai Bên nhất trí lựa chọn cơ quan giải quyết tranh chấp là Tòa án Nhân dân cấp có thẩm quyền nơi VNPAY đặt trụ sở tại thời điểm nộp đơn khởi kiện.
This Agreement is understood and governed by Vietnamese law. Any disputes arising from or related to this Agreement shall be resolved through negotiation between VNPAY and Customer. In the event that negotiation is unsuccessful, the Parties agree to choose the competent People's Court at the level where VNPAY is headquartered at the time of filing the lawsuit to settle the dispute.
2. VNPAY có thể thay đổi, sửa đổi, điều chỉnh các nội dung tại Thỏa Thuận và các nội dung khác liên quan đến việc cung cấp dịch vụ cho Khách Hàng. Khi có các thay đổi này, VNPAY sẽ thông báo trên Ứng Dụng VĐT và/hoặc Trang Thông Tin Điện Tử. Những thay đổi, sửa đổi, điều chỉnh sẽ có hiệu lực vào ngày được xác định trong thông báo. Nếu Khách Hàng không đồng ý với các nội dung thay đổi, sửa đổi, điều chỉnh, Khách Hàng được quyền chấm dứt chấm dứt sử dụng dịch vụ và phải thực hiện thủ tục chấm dứt Thỏa Thuận theo quy định. Bằng việc tiếp tục duy trì và sử dụng VĐT sau thời điểm các nội dung thay đổi, sửa đổi, điều chỉnh được công bố và có hiệu lực, Khách Hàng được hiểu là đã chấp nhận các nội dung thay đổi, sửa đổi, điều chỉnh.
VNPAY may change, modify, or adjust the contents of this Agreement and other aspects related to the provision of services to the Customer. When such changes occur, VNPAY will notify the Customer through the E-wallet Application and/or the Electronic Information Page. The changes, modifications, or adjustments will take effect on the date specified in the notification. If the Customer does not agree with the changes, modifications, or adjustments, they have the right to terminate the use of the services and must follow the termination procedures as stipulated. By continuing to maintain and use the E-wallet after the changes, modifications, or adjustments have been published and take effect, the Customer is deemed to have accepted the changes, modifications, or adjustments.
3. Tất cả các điều khoản và từng phần của các điều khoản của Thỏa Thuận có hiệu lực riêng và độc lập với các điều khoản khác. Trường hợp có bất kỳ điều khoản nào của Thỏa Thuận được tuyên bố là vô hiệu, bất hợp pháp hoặc không thể thi hành theo quy định của pháp luật, thì hiệu lực, tính hợp pháp và khả năng thi hành của các điều khoản còn lại của Thỏa Thuận sẽ không bị ảnh hưởng dưới bất kỳ hình thức nào.
All terms and provisions of the E-wallet are valid and independent of other provisions. In the event that any provision of this Agreement is declared invalid, illegal, or unenforceable according to the provisions of the law, the validity, legality, and enforceability of the remaining provisions of this Agreement shall not be affected in any way.
4. Trừ khi pháp luật có quy định khác hoặc Hai Bên có thỏa thuận khác, việc không thực hiện, trì hoãn thực hiện hoặc chỉ thực hiện một phần bất kỳ quyền nào VNPAY theo Thỏa Thuận này sẽ không bị xem là từ bỏ, giới hạn hay hạn chế việc thực hiện quyền đó.
Unless otherwise provided by law or agreed upon by the Parties, the failure to exercise, delay in exercising, or partial exercise of any rights by VNPAY under this Agreement shall not be construed as a waiver, limitation, or restriction of the exercise of that right.
5. Thỏa Thuận này được trình bày song ngữ tiếng Việt – tiếng Anh. Trong trường hợp có bất kỳ sự không nhất quán nào giữa nội dung tiếng Việt và nội dung tiếng Anh, nội dung tiếng Việt được ưu tiên áp dụng.
The Agreement is presented in both Vietnamese and English. In the event of any inconsistency between the Vietnamese and English contents, the Vietnamese content shall prevail.
Thông tin liên hệ của VNPAY
Contact information of VNPAY:
Website chính thức của dịch vụ Ví VNPAY: https://vivnpay.vn/
Official website: https://vivnpay.vn/
Trung tâm dịch vụ khách hàng 24/7: hotline 1 900 55 55 77
Customer Service Center: 1900 55 55 77
Trụ sở chính: Tầng 8, số 22, phố Láng Hạ, phường Láng Hạ, quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Headquarters: Floor 8, No. 22 Lang Ha Street, Lang Ha Ward, Dong Da District, Hanoi, Vietnam.
PHẦN C: CÁC TIỆN ÍCH CỦA DỊCH VỤ VĐT
Part C: Utilities of VĐT Service
Bằng việc đăng ký và/hoặc sử dụng tiện ích của Dịch Vụ VĐT, Khách Hàng đồng ý tuân thủ các điều khoản và điều kiện sử dụng tiện ích tương ứng sau đây:
By registering and/or using the features of the VDT Service, Customer agrees to comply with the following terms and conditions of use:
Điều 1: Kết nối VĐT với Tài Khoản Ứng dụng VĐT hoặc các tài khoản khác trên ứng dụng di động/trang thương mại điện tử
Article 1: Connecting VĐT to the VĐT Application Account or other accounts on mobile applications/e-commerce platforms.
1. Trong quá trình Khách Hàng đăng ký Dịch Vụ VĐT và mở VĐT, Khách Hàng được yêu cầu mở Tài Khoản Ứng Dụng VĐT để có thể sử dụng VĐT trên Ứng Dụng VĐT. VNPAY sử dụng các thông tin Khách Hàng cung cấp cho VNPAY, bao gồm số điện thoại, để tạo lập Tài Khoản Ứng Dụng VĐT cho Khách Hàng.
During the process of Customer registering for the E-wallet, VNPAY uses the information provided by Customer to VNPAY, including the phone number, to establish the E-wallet Account for Customer.
2. Sau khi đăng nhập Tài Khoản Ứng Dụng VĐT, Khách Hàng có thể sử dụng Dịch Vụ VĐT và đăng ký, sử dụng các dịch vụ, tiện ích khác do VNPAY và/hoặc các đối tác hợp tác cung ứng trên Ứng Dụng VĐT. Khách Hàng cam kết tuân thủ (i) điều khoản, điều kiện sử dụng dịch vụ tương ứng của VNPAY và/hoặc các đối tác; (ii) Quy chế hoạt động ứng dụng cung cấp dịch vụ thương mại điện tử Ví VNPAY.
After logging into the E-wallet, Customer can use the E-wallet and other services and features provided by VNPAY and/or cooperative partners on the VDT Application. Customer agrees to comply with (i) the terms and conditions of the corresponding services of VNPAY and/or the partners, and (ii) the operating regulations of the e-commerce application providing the E-wallet.
3. Tùy theo thời điểm và thỏa thuận triển khai dịch vụ giữa VNPAY và các đối tác, Khách Hàng có thể đăng ký mở VĐT trên ứng dụng di động/trang thương mại điện tử của bên thứ ba và lựa chọn kết nối VĐT với tài khoản trên ứng dụng di động/trang thương mại điện tử của bên thứ ba (“Tài Khoản TMĐT”) để thuận tiện cho việc thanh toán. Trường hợp Khách Hàng sử dụng tiện ích này, Khách Hàng cam kết tuân thủ Thỏa Thuận, các quy định của VNPAY tại Điều này và các quy định của bên cung cấp Tài Khoản TMĐT.
Depending on the timing and agreement of service deployment between VNPAY and the partners, Customer may register and open a E-wallet on the mobile application/e-commerce website of a third party and choose to connect the E-wallet with the account on the mobile application/e-commerce website of the third party for convenient payment purposes. In the event that Customer uses this feature, Customer commits to complying with the term and condition of the E-waallet, the provisions of VNPAY in this Article, and the provisions of the E-commerce Account provider.
4. Để xử lý yêu cầu kết nối VĐT của Khách Hàng với Tài Khoản TMĐT, VNPAY thực hiện xác thực Khách Hàng và yêu cầu của Khách Hàng thông qua một hoặc một số Phương Thức Xác Thực. Khách Hàng chịu toàn bộ trách nhiệm liên quan đến yêu cầu kết nối của mình và các giao dịch được thực hiện trên ứng dụng di dộng/trang thương mại điện tử sau khi kết nối VĐT với Tài Khoản TMĐT. Sau khi kết nối thành công VĐT với Tài Khoản TMĐT, Khách Hàng hiểu rằng Khách Hàng có thể đăng nhập vào Tài Khoản TMĐT để tra cứu thông tin và sử dụng VĐT.
In order to process Customer's request to connect the E-wallet with the E-commerce Account, VNPAY verifies Customer's identity and Customer's request through one or more Authentication Methods. Customer bears full responsibility regarding their connection request and transactions performed on the mobile application/e-commerce website after connecting the E-wallet with the E-commerce Account. After successfully connecting the E-wallet with the E-commerce Account, Customer understands that they can log in to the E-commerce Account to check information and use the E-commerce.
5. Khách Hàng hiểu và thừa nhận rằng VNPAY không chịu trách nhiệm đối với các hàng hóa, dịch vụ được cung cấp trên ứng dụng di động/trang thương mại điện tử của bên thứ ba, bao gồm nhưng không giới hạn các chức năng, độ tin cậy, an ninh, chính sách bảo mật hoặc các hoạt động khác của các ứng dụng di động/website của bên thứ ba đó.
Customer understands and acknowledges that VNPAY is not responsible for the goods and services provided on the mobile application/e-commerce website of the third party, including but not limited to the functionality, reliability, security, privacy policies, or other activities of those third-party mobile applications/websites.
6. Khi sử dụng VĐT trên ứng dụng di động/trang thương mại điện tử của bên thứ ba, Khách Hàng có thể không sử dụng được đầy đủ các tính năng, tiện ích đã được cung cấp cho VĐT trên Ứng Dụng VĐT.
When using the E-wallet on the mobile application/e-commerce website of a third party, Customer may not have access to all the features and utilities provided for the E-wallet.
Điều 2: Tạo và quản lý Tài Khoản Gia Đình
Article 2: Creating and Managing Family Accounts
1. Tài Khoản Gia Đình là tài khoản đăng nhập Ứng Dụng VĐT do Khách Hàng tạo lập, cho phép người được tạo Tài Khoản Gia Đình sử dụng số dư VĐT của Khách Hàng trong hạn mức được cài đặt bởi Khách Hàng để thực hiện Thanh Toán.
Family Account is a login account in the E-wallet created by the Customer, allowing authorized individuals to use the E-wallet balance of the Customer within the limit set by the Customer for making Payments.
2. Khách Hàng có thể tạo Tài Khoản Gia Đình bằng cách cung cấp thông tin số điện thoại đăng ký Tài Khoản Gia Đình và các thông tin khác theo quy định của VNPAY trong từng thời kỳ. Số điện thoại đăng ký Tài Khoản Gia Đình phải là thuê bao đang hoạt động và chưa được sử dụng để đăng ký Dịch Vụ VĐT hoặc tạo Tài Khoản Gia Đình tại thời điểm đăng ký.
Customers can create a Family Account by providing the registered phone number for the Family Account and other required information as specified by VNPAY during different periods. The registered phone number for the Family Account must be an active subscription and not used to register for the E-wallet or create a Family Account at the time of registration.
3. Khách Hàng có thể tạo một hoặc nhiều Tài Khoản Gia Đình, có quyền cài đặt hạn mức Thanh Toán và tra cứu thông tin của từng Tài Khoản Gia Đình. Khách Hàng chịu toàn bộ trách nhiệm đối với các giao dịch xuất phát từ Tài Khoản Gia Đình đã được tạo theo VĐT của Khách Hàng.
Customers can create one or multiple Family Accounts, with the authority to set Payment limits and access information for each Family Account. Customers bear full responsibility for transactions initiated from the created Family Accounts under their E-wallet.
4. Khách Hàng cam kết rằng người sử dụng Tài Khoản Gia Đình ở độ tuổi phù hợp với quy định của pháp luật để được mở và sử dụng Tài Khoản Gia Đình.
Customers commit that the users of the Family Account are of appropriate age according to legal regulations to open and use the Family Account.
5. Khách Hàng chịu trách nhiệm thỏa thuận cũng như giải quyết tranh chấp phát sinh liên quan đến việc sử dụng Dịch Vụ VĐT giữa Khách Hàng và người sử dụng Tài Khoản Gia Đình; đồng thời, miễn trừ cho VNPAY mọi trách nhiệm liên quan đến các vi phạm, tranh chấp, khiếu kiện, khiếu nại, các hành vi gian lận, lừa đảo phát sinh từ/hoặc liên quan tới việc quản lý và sử dụng Tài Khoản Gia Đình.
Customers are responsible for reaching agreements and resolving disputes arising from the use of the E-wallet between themselves and the users of the Family Account. Furthermore, Customers indemnify VNPAY from any liability related to violations, disputes, claims, complaints, fraudulent acts, or deceiving activities arising from or related to the management and use of the Family Account.
6. VNPAY có quyền từ chối mở Tài Khoản Gia Đình, đóng Tài Khoản Gia Đình và/hoặc VĐT của Khách Hàng và thông báo cho Khách Hàng khi xảy ra một trong các trường hợp sau:
VNPAY reserves the right to refuse to open a Family Account, close a Family Account, and/or the E-wallet of the Customer and notify the Customer in the event of any of the following cases:
a. Thông tin đăng ký mở Tài Khoản Gia Đình thuộc phạm vi hạn chế/giới hạn cung cấp dịch vụ của VNPAY và/hoặc pháp luật.
The registration information for opening the Family Account falls within the restricted/limited scope of VNPAY's service provision and/or legal requirements.
b. Tài Khoản Gia Đình có dấu hiệu vi phạm pháp luật về phòng chống rửa tiền, tài trợ khủng bố, tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt.
The Family Account shows signs of violating laws related to anti-money laundering, terrorism financing, or sponsoring the proliferation of weapons of mass destruction.
c. VNPAY ngừng cung cấp tiện ích Tài Khoản Gia Đình.
VNPAY ceases to provide the utilities of the Family Account.
d. Các trường hợp khác theo quy định tại Thỏa Thuận và pháp luật.
Other cases as stipulated in the Agreement and legal regulations.
Điều 3: Tiện ích trích nợ tự động để thanh toán hóa đơn
Article 3: Automatic Debit Utility for Bill Payments
1. Tiện ích trích nợ tự động để thanh toán hóa đơn (sau đây gọi tắt là “Tiện Ích Trích Nợ Tự Động”) là một tiện ích của Dịch Vụ VĐT, cho phép Khách Hàng thanh toán tự động các hóa đơn của một số nhà cung cấp dịch vụ (sau đây gọi tắt là “Nhà Cung Cấp”) từ nguồn tiền VĐT trên Ứng Dụng VĐT. Khách Hàng có thể sử dụng Tiện Ích Trích Nợ Tự Động bằng cách hoàn thành các bước đăng ký theo quy định của VNPAY. Trong mọi trường hợp, VNPAY có quyền chấp thuận hoặc từ chối đăng ký của Khách Hàng mà không có nghĩa vụ giải thích lý do từ chối hoặc VNPAY được quyền áp dụng các biện pháp xác minh thông tin để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của Khách Hàng.
The Automatic Debit Utility for Bill Payments (hereinafter referred to as the "Automatic Debit Utility") is a utility of the E-wallet that allows Customers to automatically pay bills from selected service providers (hereinafter referred to as "Providers") using the E-wallet balance in the VĐT Application. Customers can use the Automatic Debit Utility by completing the registration process as prescribed by VNPAY. In any case, VNPAY has the right to approve or reject the Customer's registration without the obligation to explain the reason for rejection. VNPAY also has the right to verify the provided information to ensure the legal rights and interests of the Customer.
2. Bằng việc đăng ký sử dụng Tiện Ích Trích Nợ Tự Động, Khách Hàng đồng ý ủy quyền cho VNPAY tự động trích tiền từ VĐT của Khách Hàng mở tại VNPAY để thanh toán hóa đơn theo thông tin Khách Hàng đã cung cấp khi đăng ký sử dụng Tiện Ích Trích Nợ Tự Động. Ủy quyền này có hiệu lực kể từ thời điểm Khách Hàng đăng ký sử dụng Tiện Ích Trích Nợ Tự Động và được VNPAY chấp thuận cho đến khi: (i) Khách Hàng quyết định hủy bỏ việc đăng ký bằng cách sử dụng chức năng hủy đăng ký hoặc xóa các Mã hóa đơn (bao gồm nhưng không giới hạn: Mã khách hàng/Mã sinh viên/Mã cư dân/Số hợp đồng) đã được lưu trên Ứng Dụng VĐT, hoặc (ii) VĐT/Tài Khoản Ứng Dụng VĐT của Khách Hàng bị đóng, hoặc (iii) VNPAY có thông báo đơn phương chấm dứt dịch vụ và/hoặc chấm dứt việc nhận ủy quyền, hoặc xảy ra các trường hợp khác theo quy định tại Thỏa Thuận và quy định của pháp luật.
By registering to use the Automatic Debit Utility, the Customer authorizes VNPAY to automatically deduct money from the Customer's E-wallet held at VNPAY to pay bills according to the information provided by the Customer during the registration for the Automatic Debit Utility. This authorization is effective from the moment the Customer registers to use the Automatic Debit Utility and is approved by VNPAY until: (i) the Customer decides to cancel the registration by using the cancellation function or deleting the saved Invoice Codes (including but not limited to: Customer Code/Student Code/Resident Code/Contract Number) in the E-wallet Application, or (ii) the E-wallet Application Account of the Customer is closed, or (iii) VNPAY unilaterally terminates the service and/or revokes the authorization, or other cases as stipulated in the this Agreement and legal regulations.
3. Số tiền trích nợ phụ thuộc thông tin do Nhà Cung Cấp trả về, bao gồm giá trị hóa đơn và các khoản phí khác (nếu có). Việc ghi nợ số dư VĐT để thanh toán hóa đơn có thể diễn ra định kỳ (áp dụng đối với các hóa đơn định kỳ) hoặc theo lượt (áp dụng đối với các hóa đơn phát sinh từng lần như hóa đơn phí đường bộ không dừng).
The debited amount depends on the information provided by the Provider, including the invoice amount and any applicable fees. Debiting the E-wallet balance to pay bills can occur periodically (applicable to recurring bills) or on a per-use basis (applicable to bills generated on a per-transaction basis, such as toll fees).
4. Khách Hàng hiểu và đồng ý rằng, đối với các hóa đơn đã đăng ký Tiện Ích Trích Nợ Tự Động, việc thanh toán hoặc đăng ký thanh toán bằng phương thức khác (bao gồm nhưng không giới hạn việc thanh toán trực tiếp cho Nhà Cung Cấp) có thể dẫn đến việc một hóa đơn được thanh toán nhiều lần. Trong trường hợp phát sinh thanh toán nhiều lần do lỗi của Khách Hàng, VNPAY được giới hạn trách nhiệm trong phạm vi hỗ trợ thông tin cho Khách Hàng đối với dịch vụ do VNPAY cung cấp.
The Customer understands and agrees that for bills registered with the Automatic Debit Utility, making payments or registering payments through other methods (including but not limited to direct payments to the Provider) may result in duplicate payments. In the event of multiple payments due to Customer error, VNPAY's responsibility is limited to assisting the Customer with information related to the services provided by VNPAY.
5. Khách Hàng đảm bảo rằng VĐT của Khách Hàng có đủ số dư và trong tình trạng hoạt động tại thời điểm VNPAY khấu trừ VĐT của Khách Hàng để xử lý thanh toán hóa đơn tự động. VNPAY có quyền từ chối hoặc hủy bỏ bất kỳ giao dịch thanh toán hóa đơn tự động nào mà không có nghĩa vụ phải thông báo cho Khách Hàng trong các trường hợp: (i) VĐT của Khách Hàng không đủ số dư, bị tạm khóa/phong tỏa/đóng hoặc trong tình trạng không thể trích nợ, (ii) Tiện Ích Trích Nợ Tự Động bị hủy đăng ký.
The Customer ensures that the E-wallet balance is sufficient and in an active state at the time VNPAY deducts the Customer's VĐT to process automatic bill payments. VNPAY reserves the right to reject or cancel any automatic bill payment transactions without the obligation to notify the Customer in the following cases: (i) insufficient funds in the Customer's E-wallet, temporary blockage/seizure/closure of the Customer's VĐT, or the inability to debit, (ii) cancellation of the Automatic Debit Utility registration.
6. VNPAY được miễn trách nhiệm (i) khi chậm trễ trong việc trích tiền từ VĐT của Khách Hàng (so với thời điểm Khách Hàng đã đăng ký) do VNPAY không nhận được thông tin hóa đơn từ Nhà Cung Cấp hoặc hệ thống Nhà Cung Cấp gặp lỗi, (ii) đối với bất kỳ tổn thất, thiệt hại của Khách Hàng phát sinh từ hoặc liên quan đến việc hóa đơn không được thanh toán đúng hạn hoặc thanh toán nhiều lần cho một hóa đơn do lỗi của Khách Hàng.
VNPAY is not liable for (i) delays in deducting funds from the Customer's E-wallet (compared to the Customer's registered date) due to VNPAY not receiving invoice information from the Provider or the Provider's system encountering errors, (ii) any losses or damages incurred by the Customer arising from or related to late or multiple payments for a bill due to Customer error.
7. Khách Hàng có trách nhiệm phối hợp với VNPAY để giải quyết tra soát, khiếu nại về giao dịch thanh toán hóa đơn tự động theo đề nghị của VNPAY/Nhà Cung Cấp.
The Customer is responsible for cooperating with VNPAY in resolving disputes and complaints regarding automatic bill payment transactions as requested by VNPAY/Providers.